Nội dung chính
- 1
Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành
- 1.0.0.1 Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để mô tả
- 1.0.0.2 Các hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục trong hiện tại
- 1.0.0.3 Khi khoảng thời gian được đề cập đến chưa kết thúc
- 1.0.0.4 Các hành động được lặp lại trong một khoảng thời gian không xác định giữa quá khứ và hiện tại.
- 1.0.0.5 Các hành động đã hoàn thành trong quá khứ rất gần đây (+just)
- 1.0.0.6 Khi thời gian chính xác của hành động không quan trọng hoặc không được biết đến
- 2 Cách thành lập thì Hiện Tại Hoàn Thành
- 3 Share this:
- 4 Related
Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để chỉ ra một liên kết giữa hiện tại và quá khứ. Thời gian của hành động xảy ra trước nhưng không được xác định , và chúng ta thường quan tâm nhiều hơn đến kết quả so với chính hành động đó.
CẨN THẬN! Có thể có một thì động từ trong ngôn ngữ của bạn với một dạng tương tự, nhưng ý nghĩa có lẽ KHÔNG giống nhau.
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để mô tả
- Một hành động hoặc tình huống bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn trong hiện tại. I have lived in Bristol since 1984 (= and I still do.)
- Một hành động được thực hiện trong một khoảng thời gian và chưa hoàn thành. She has been to the cinema twice this week (= and the week isn’t over yet.)
- Một hành động lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian không xác định giữa quá khứ và hiện tại. We have visited Portugal several times.
- Một hành động đã được hoàn thành trong quá khứ gần đây, được biểu thị bằng ‘just’. I have just finished my work.
- Một hành động khi mà thời gian thì không quan trọng. He has read ‘War and Peace’. (= the result of his reading is important)
Lưu ý: Khi chúng ta muốn đưa ra hoặc hỏi chi tiết về when, where, who, chúng ta sử dụng quá khứ đơn giản. Đọc thêm về lựa chọn giữa thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn giản.
Các hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục trong hiện tại
- They haven’t lived here for years.
- She has worked in the bank for five years.
- We have had the same car for ten years.
- Have you played the piano since you were a child?
Khi khoảng thời gian được đề cập đến chưa kết thúc
- I have worked hard this week.
- It has rained a lot this year.
- We haven’t seen her today.
Các hành động được lặp lại trong một khoảng thời gian không xác định giữa quá khứ và hiện tại.
- They have seen that film six times
- It has happened several times already.
- She has visited them frequently.
- We have eaten at that restaurant many times.
Các hành động đã hoàn thành trong quá khứ rất gần đây (+just)
- Have you just finished work?
- I have just eaten.
- We have just seen her.
- Has he just left?
Khi thời gian chính xác của hành động không quan trọng hoặc không được biết đến
- Someone has eaten my soup!
- Have you seen ‘Gone with the Wind’?
- She’s studied Japanese, Russian, and English.
Đọc thêm về sử dụng thì hiện tại hoàn thành với các từ “ever”, “never”, “already”, and “yet”, và về dùng thì hiện tại hoàn thành với các từ “for” và “since”.
Xem thêm: Have a nice day tiếng việt là gì
Bạn đang đọc: Thì hiện tại hoàn thành | EF | Du Học Việt Nam
Cách thành lập thì Hiện Tại Hoàn Thành
Thì hiện tại hoàn thành của bất kỳ động từ nào đều bao gồm hai yếu tố: hình thức thích hợp của trợ động từ to have (thì hiện tại),cộng với quá khứ phân từ của động từ chính. Quá khứ phân từ của một động từ thông thường là base+ed, e.g. played, arrived, looked. Đối với những động từ bất quy tắc xem bảng Table of irregular verbs trong phần ‘Verbs’.
Khẳng định | ||
Chủ từ | to have | past participle |
She | has | visited. |
Phủ định | ||
Chủ từ | to have + not | past participle |
She | has not (hasn’t) | visited. |
Nghi vấn | ||
to have | subject | past participle |
Has | she | visited? |
Nghi vấn phủ định | ||
to have + not | subject | past participle |
Hasn’t | she | visited? |
Thì hiện tại hoàn thành của To Walk
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
---|---|---|
I have walked | I haven’t walked | Have I walked? |
You have walked | You haven’t walked. | Have you walked? |
He, she, it has walked | He, she, hasn’t walked | Has he, she, it walked? |
We have walked | We haven’t walked | Have we walked? |
You have walked | You haven’t walked | Have you walked? |
They have walked | They haven’t walked | Have they walked? |
Source: http://139.180.218.5
Category: Thuật ngữ đời thường