Khi tiến hành kinh doanh, dù là xây dựng doanh nghiệp hay lập hộ kinh doanh thương mại thì đều phải nộp thuế môn bài. Vậy thuế môn bài là gì ? Trong bài viết này AZLAW sẽ chi tiết cụ thể những yếu tố cần quan tâm về thuế môn bài
Thuế môn bài và những điều cần biết theo quy định pháp luật hiện hànhNộp thuế môn bài ở đâu?

Thuế môn bài là gì ?

Thuế môn bài có thể hiểu đơn là khoản thuế phải nộp hàng năm dựa trên mức vốn điều lệ mà doanh nghiệp đăng ký ghi nhận trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trước đây là thuế môn bài nhưng hiện tại thực chất là “lệ phí môn bài” theo quy định tại luật lệ phí và phí 2015 và cụ thể tại nghị định 139/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi nghị định 22/2020/NĐ-CP) và được hướng dẫn chi tiết tại thông tư 302/2016/TT–BTC trong đó quy định cụ thể một số vấn đề.

Xem thêm : Phân biệt thuế, phí, lệ phí

Đối tượng phải nộp thuế môn bài 2022

Theo quy định về thuế môn bài tại nghị định 139/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi nghị định 22/2020/NĐ-CP) và thông tư 302/2016/TT-BTC người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ gồm:
– Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
– Các đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật
– Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
– Các loại tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh
– Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức

Lưu ý: Văn phòng đại diện không phải nộp lệ phí môn bài

Mức thu thuế môn bài

Mức thu lệ phí môn bài với doanh nghiệp

  • Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ trên 10 tỉ đồng: Mức thu là 3.000.000 đồng/năm
  • Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ từ 10 tỉ đồng trở xuống: Mức thu là 2.000.000 đồng/năm
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh: Mức thu là 1.000.000 đồng/năm

Mức thu lệ phí môn bài với cá thể, hộ mái ấm gia đình

  • Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: Mức thu là 1.000.000 đồng/năm
  • Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: Mức thu là 500.000 đồng/năm
  • Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: Mức thu là 300.000 đồng/năm

Lưu ý khi nộp thuế môn bài

  • Nếu người nộp thuế thành lập trong thời gian 6 tháng đầu năm, phải nộp lệ phí môn bài cả năm
  • Nếu người nộp thuế thành lập trong 6 tháng cuối năm (cụ thể từ 1/7 hàng năm), phải nộp lê phí môn bài ½ năm so với mức lệ phí môn bài ở trên
  • Nếu người nộp thuế sản xuất kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.

Trường hợp nào được miễn lệ phí môn bài

1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
7. Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của ủy ban Dân tộc
8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điếm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài
9. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
a) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
b) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy đinh tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
c) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
10. Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Hồ sơ, thời hạn khai và nộp thuế môn bài

Khai thuế môn bài:
1. Khai lệ phí môn bài một lân khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.
a) Người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập; doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.
b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán không phải khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ tờ khai thuế, cơ sở dữ liệu ngành thuế để xác định doanh thu kinh doanh làm căn cứ tính mức lệ phí môn bài phải nộp của hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán

Nộp thuế môn bài: Ngày 30/01 của năm tiếp theo năm tính thuế môn bài

Nộp thuế môn bài ở đâu: Thuế môn bài thường được thu tại các điểm giao dịch của Viettinbank hoặc các ngân hàng khác có liên kết với kho bạc (có thể hỏi tại chi cục thuế khi nộp tờ khai). Ngoài ra, nếu là doanh nghiệp có thể thực hiện nộp thuế môn bài qua hệ thống nộp thuế điện tử của tổng cục thuế

Mã chương và mã tiểu mục ( mã nội dung kinh tế tài chính ) của lệ phí môn bài

Điều này được hướng dẫn tại Thông tư số 302 / năm nay / TT-BTC của Bộ Tài chính phát hành ngày 15/11/2016 có hiệu lực hiện hành từ 1/1/2017 về pháp luật sửa đổi, bổ trợ mạng lưới hệ thống mục lục ngân sách nhà nước, trong đó bổ trợ tiểu mục hạch toán lệ phí môn bài, trong đó tiểu mục lệ phí môn bài ( hay còn gọi là mã ndkt ) mới được hgi như sau :

STT Vốn đăng ký Bậc thuế môn bài Mức lệ phí môn bài Tiểu mục
1 Trên 10 tỷ đồng Bậc 1 3,000,000 2862
2 10 tỷ đồng trở xuống Bậc 2 2,000,000 2863
3 Chi nhánh, Văn phòng đại diện, Địa điểm kinh doanh, Đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác Bậc 3 1,000,000 2864

Bậc thuế, và tiểu mục lệ phí môn bài

–    Đối với lệ phí môn bài phát sinh và nộp từ năm 2017: bổ sung các mã Nội dung kinh tế (NDKT): 2862, 2863, 2864, chi tiết như sau:
–    Mã mục 1800 bao gồm các mã nội dụng kinh tế: 1801, 1802,…1806, 1849 được chuyển thành mã tiểu mục từ năm 2016 trở về trước.
+ Lệ phí môn bài mức 1 đối với doanh nghiệp phải nộp lệ phí môn bài 3.000.000 đồng/năm và hộ kinh doanh phải nộp lệ phí môn bài mức 1.000.000 đồng/năm: Ghi tiểu mục 2862.
+ Lệ phí môn bài mức 2 đối với doanh nghiệp phải nộp lệ phí môn bài 2.000.000 đồng/năm và hộ kinh doanh phải nộp lệ phí môn bài mức 500.000 đồng/năm: Ghi tiểu mục 2863.
+ Lệ phí môn bài mức 3 đối với doanh nghiệp phải nộp lệ phí môn bài 1.000.000 đồng/năm và hộ kinh doanh phải nộp lệ  phí môn bài mức 300.000 đồng/năm: Ghi tiểu mục 2864.

Các doanh nghiệp căn cứ để xác định mức lệ phí môn bài phải nộp và nộp đúng tiểu mục. Nếu nộp nhầm sẽ coi như chưa nộp và làm thủ tục điều chỉnh mất rất nhiều thời gian. Thời hạn nộp tiền lệ phí môn bài hàng năm là: 30/01 của năm tiếp theo khi thành lập; Nếu nộp muộn sẽ bị phạt nộp chậm thuế môn bài theo tiểu mục 4944

Mức phạt nộp chậm tờ khai lệ phí môn bài

Phạt nộp chậm tờ khai lệ phí môn bài theo quy định tại điều 13, nghị định 125/2020/NĐ-CP với mức phạt như sau:

Điều 13. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;
b) Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này.

Phạt chậm nộp lệ phí môn bài theo quy định tại thông tư 130/2016/TT-BTC từ ngày 1/7/2016 là 0.03% nhân với số thuế nộp chậm nhân với số ngày nộp chậm

Xem thêm: Phạt nộp chậm tờ khai, báo cáo thuế

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *