1. Robert bảo ta trấn thủ, ta trấn thủ.
2. Bảng hiệu thị trấn Chernobyl, và nhà hát của thị trấn
3. Thị trấn Hùng Sơn là một thị trấn mới thành lập.
Bạn đang đọc: ‘trấn’ là gì?, Từ điển Tiếng Việt
4. Một thị trấn mới đã được xây lại gần thị trấn cũ.
5. Trấn: Tây Đường.
6. Trấn: Đại Dương.
7. Năm 1961, anh chuyển đến thị trấn Kant rất gần thị trấn của tôi.
8. Huyện lỵ tại trấn ?
9. Hãy trấn tĩnh lại!
10. Thị trấn cũng gần M61, trong đó Giao lộ 6 và 8 phục vụ thị trấn.
11. Một thị trấn nghỉ mát.
12. Tôi đến Trấn Khổ Hải.
13. Trấn: Thần Minh, Hao Lương.
14. Cả thị trấn giận dữ.
15. Ông là vào thị trấn.
16. Một thị trấn cắm dùi!
17. Các nậu buồm lá ở Trấn Biên và Phiên Trấn hằng năm phải nộp 80 bó buồm.
18. Thị trấn này thì nhỏ.
19. Đó là Thị Trấn Mây!
20. tuyến sẽ được nối lại tại… thị trấn Hoa Cúc.- Thị trấn Hoa Cúc?- Thật điên rồ!
21. Huyện lỵ tại trấn Cộng Hòa.
22. Anh ta cần vào thị trấn.
23. (Giáo sư phụ trách Khâm Trấn).
24. Thị trấn Vị Xuyên, Hà Giang.
25. Trấn Mân nghị cảo 1 quyển.
26. Huyện lỵ tại trấn Vĩnh Định.
27. Huyện lỵ là trấn Liên Thành.
28. Trấn Mole cách đây bao xa?
29. Huyện lỵ là trấn Tây Sái.
30. Trấn: Hô Mã, Hàn Gia Viên.
31. Huyện Thượng Do có 7 trấn.
32. Đây không phải vụ trấn lột.
33. Trong cả thị trấn này sao?
34. Huyện lỵ là thị trấn Dambae.
35. Trấn: Thành Quan và Hầu Miếu.
36. Sau đó các trấn bãi binh.
37. Một thị trấn nhỏ ngoài Sydney.
38. Thị trấn Hương Khê (huyện lỵ).
39. Năm 1929 lập trấn Bắc Hải.
40. Trấn: Bách Hương, Cố Thành Điếm.
41. Đường lên thị trấn Tam Đảo.
42. Quan tiểu kỳ Bắc Trấn Phù Tư.
43. Có trên bản tin trong thị trấn.
44. Huyện lỵ đóng ở trấn Tháp Phong.
45. Huyện lỵ đóng tại trấn Lộc Khẩu.
46. Huyện lỵ đóng tại trấn Tân Tập.
47. Huyện lỵ đóng ở trấn Hội Sư.
48. Huyện lỵ là thị trấn Thứ Ba.
49. Dầu vậy, ông cần được trấn an.
50. CHA tôi buôn súng và thuốc súng từ thị trấn này qua thị trấn kia; cha ít khi có nhà.
Source: http://139.180.218.5
Category: Thuật ngữ đời thường