Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ ” uss “, trong bộ từ điển Từ điển Anh – Việt. Chúng ta hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm những mẫu câu này để đặt câu trong trường hợp cần đặt câu với từ uss, hoặc tìm hiểu thêm ngữ cảnh sử dụng từ uss trong bộ từ điển Từ điển Anh – Việt

1. The US battleships USS Texas and USS Arkansas were also there.

Các thiết giáp hạm Hải quân Hoa Kỳ USS Texas và USS Arkansas cũng xuất hiện tại đây .

2. USS Samuel Eliot Morison (FFG-13) “USS Samuel Eliot Morison (FFG 13)”.

Tàu nguyên là USS Samuel Eliot Morison ( FFG-13 ), ship hàng trong biên chế Hải quân Hoa Kỳ .

3. Two ships constructed in 1943, the USS Stevens and the USS Halford, had redesigned derricks.

Hai chiếc sản xuất trong năm 1943, Stevens và Halford, có cần cẩu được phong cách thiết kế lại .

4. 1969 – USS Enterprise fire: An accidental explosion aboard the USS Enterprise near Hawaii kills 28 people.

1969 – Một vụ nổ giật mình trên boong tàu của hàng không mẫu hạm USS Enterprise gần Hawaii khiến 27 người thiệt mạng .

5. USS Wasp delivers 47 Spitfire Mk.

20 : Hàng không mẫu hạm USS Wasp phóng 47 máy bay tiêm kích Spitfire Mk .

6. USS Savannah lost 197 crewmen in this attack.

Savannah bị mất 197 thành viên thủy thủ đoàn trong cuộc phản công này .

7. USS Champlin made first contact by sounding and with USS Huse made several depth charge attacks forcing the submarine to surface.

Tàu khu trục USS Champlin đã bắt được tín hiệu dò âm dưới nước tiên phong, và đã cùng tàu khu trục hộ tống USS Huse thực thi nhiều đợt tiến công bằng mìn sâu, buộc chiếc tàu ngầm phải nổi lên mặt nước .

8. USS Johnnie Hutchins (DE-360) has a similar name.

USS Johnnie Hutchins ( DE-360 ), tàu khu trục hộ tống có tên tựa như .

9. Over the next five days, the two ships proceeded through foggy and rainy weather until meeting USS Humphreys and USS Gilmer on 16 June.

Trong năm ngày tiếp theo, hai con tàu băng qua vùng biển đầy mưa và sương mù cho đến khi gặp gỡ USS Humphreys và USS Gilmer vào ngày 16 tháng 6 .

10. Tracy, as task group leader, led USS Montgomery and USS Preble in laying a field of 300 mines between Doma Reef and Cape Esperance.

Trong vai trò soái hạm của đội rải mìn, Tracy đứng vị trí số 1 Montgomery và Preble trong việc rải một bãi mìn 300 quả giữa dãy sinh vật biển Doma và mũi Esperance .

11. Cover was provided by USS Augusta, HMS London, and HMS Middleton.

Việc bảo vệ cho đoàn tàu do USS Augusta, HMS London và HMS Middleton đảm trách .

12. Much in large part to the men of the USS Indianapolis.

Thủy thủ của USS Indianapolis góp thêm phần nhiều sức lực lao động .

13. The USS Indianapolis National Memorial was dedicated on 2 August 1995.

Đài tưởng niệm Quốc gia USS Indianapolis được khánh thành vào ngày 2 tháng 8 năm 1995 .

14. USS Boxer (1832), was a 10-gun schooner commissioned in 1832.

USS Boxer ( 1832 ) là một tàu hai buồm ( schooner ) 10 khẩu súng đưa ra hoạt động giải trí năm 1832 .

15. USS Hancock (1778), was a frigate launched 28 April 1778, and renamed USS Alliance (1778) by the Continental Congress to honor the entry of France into the war.

USS Hancock ( 1778 ) là một tàu frigate hạ thủy năm 1778, được Quốc hội Lục địa đổi tên thành USS Alliance ( 1778 ) chào mừng việc Pháp tham gia cuộc chiến tranh .

16. Then Japanese torpedo planes came in and hit destroyer USS Mugford (DD-389).

Máy bay ném bom-ngư lôi đã tiến công và đánh trúng tàu khu trục USS Mugford ( DD-389 ) .

17. January 21: The United States launches the world’s first nuclear submarine, USS Nautilus.

21 tháng 1 : Hoa Kỳ hạ thủy tàu ngầm hạt nhân tiên phong trên quốc tế USS Nautilus .

18. United States navy ship, USS Badoeng Strait (CVE-116) was the strait’s namesake.

Chiến hạm Hoa Kỳ navy ship, USS Badoeng Strait ( CVE-116 ) được đặt theo tên của eo biển .

19. When we come up around this bend up here, we’ll see the USS Intrepid.

Khi qua khỏi khúc quanh này, ta sẽ thấy tàu USS lntrepid .

20. Between Sumbawa and Komodo Islands, USS Besugo fired nine torpedoes at the Isuzu group.

Tại khu vực giữa Sumbawa và quần đảo Komodo, USS Besugo đã bắn chín quả ngư lôi vào nhóm của Isuzu .

21. Two others dove at USS Fanshaw Bay but were destroyed by anti-aircraft fire.

Hai chiếc khác bổ nhào vào tàu Fanshaw Bay nhưng bị hỏa lực phòng không hủy hoại .

22. The aircraft carrier, USS Roosevelt, goes down off the East Coast all hands lost.

Tàu trường bay USS Roosevelt chìm ở bờ biển phía đông, hàng loạt thuỷ thủ thiệt mạng .

23. Prior to sinking, Tingey’s bow section was removed and grafted onto the USS Brinkley Bass (DD-887), from a different destroyer class, who lost her bow in a collision with USS Waddell (DDG-24).

Trước khi bị đánh chìm, phần mũi con tàu được tháo ra để sửa chữa thay thế cho tàu khu trục Brinkley Bass ( DD-887 ) thuộc lớp Gearing, vốn bị mất mũi tàu do tai nạn đáng tiếc va chạm với chiếc Waddell ( DDG-24 ) .

24. I-39 was sunk by destroyer USS Boyd in the Gilberts on 26 November 1943.

Chiếc I-39 bị đánh chìm bởi khu trục hạm USS Boyd tại Gilberts vào 26/11/1943 .

25. I-9 was sunk by destroyer USS Frazier in the Aleutians on 13 June 1943.

Chiếc I-9 bị đánh chìm bởi khu trục hạm USS Frazier tại Aleutians vào 11 tháng 06 năm 1943.

26. The April 6, 1946 visit of the American battleship USS Missouri further angered the Soviets.

Chuyến thăm ngày 6 tháng 4 năm 1946 của tàu chiến Mỹ USS Missouri càng khiến Liên Xô tức giận .

27. PC-1128 and USS LSM(R)-194 arrived soon after the explosion to aid survivors.

Các chiếc PC-1128 và USS LSM ( R ) – 194 đã nhanh gọn tiếp cận để trợ giúp những người sống sót .

28. He took off from a makeshift deck on the USS Birmingham in a Curtiss pusher.

Ông bay lên từ boong tạm trên tàu tuần tiễu nhỏ USS Birmingham trong máy bay cánh quạt đẩy Curtiss .

29. USS Laffey received a Presidential Unit Citation for her role in the Battle of Guadalcanal.

USS Laffey được tặng thưởng thương hiệu Đơn vị Tuyên dương Tổng thống do vai trò của nó trong trận Guadalcanal .

30. USS George Washington (SSBN-598), commissioned in 1959, was the first ever ballistic missile submarine.

USS George Washington ( SSBN-598 ), ship hàng thủy quân năm 1959, là tàu ngầm tên lửa đạn đạo tiên phong .

31. On 9 January 1946, Empire Lagan was returned to the US Navy and renamed USS Archer.

Ngày 9 tháng 1 năm 1946, Empire Lagan được hoàn trả cho Hải quân Mỹ và được đặt lại tên là USS Archer .

32. Eight ships of the United States Navy have been named USS Hornet, after the stinging insect.

Tám tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên là USS Hornet, theo tên một loài ong bắp cày .

33. Fletcher sent the destroyers USS Hammann and Perkins to rescue the aircrews from the three aircraft.

Fletcher đã điều hai khu trục hạm USS Hammann và USS Perkins đến để giải cứu phi hành đoàn của ba chiếc máy bay trên .

34. USS Wasp and HMS Eagle deliver a second contingent of Spitfires to Malta in Operation Bowery.

9 : Các hàng không mẫu hạm USS Wasp và HMS Eagle thực thi cuộc chuyển giao thứ hai những máy bay Supermarine Spitfire đến Malta trong Chiến dịch Bowery .

35. Larsen, served during World War II in the United States Coast Guard on the ship USS Cambria.

Larsen, Giao hàng trong Đệ Nhị Thế Chiến trong Tuần Duyên Hoa Kỳ trên con tàu USS Cambria .

36. The signing took place on the deck of USS Missouri in Tokyo Bay on September 2, 1945.

Lễ ký kết được triển khai trên boong tàu USS Missouri trong Vịnh Tokyo vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 .

37. An FJ-3 was the first fighter to land aboard the new supercarrier USS Forrestal in 1956.

Một chiếc FJ-3 đã là máy bay tiêm kích tiên phong hạ cánh trên chiếc siêu hàng không mẫu hạm mới USS Forrestal vào năm 1956 .

38. USS Abraham Lincoln (CVN-72) is the fifth Nimitz-class aircraft carrier in the United States Navy.

Hàng không mẫu hạm USS Abraham Lincoln ( CVN-72 ), là con tàu thứ năm của lớp Nimitz siêu tải của Hải quân Hoa Kỳ .

39. USS Enterprise (CVN-65) was the world’s first nuclear-powered aircraft carrier when she was commissioned in 1961.

USS Enterprise ( CVN-65 ) là hàng không mẫu hạm chạy bằng nguồn năng lượng hạt nhân tiên phong vào năm 1961 .

40. On 2 March, at the Battle of the Java Sea, Sazanami assisted in attacking the submarine USS Perch.

Vào ngày 2 tháng 3, trong trận chiến biển Java Sea, Sazanami đã trợ giúp vào việc đánh chìm tàu ngầm USS Perch .

41. USS Smith was awarded the Presidential Unit Citation for continuing to fight despite crippling damage to the ship.

Smith được tặng thưởng thương hiệu Đơn vị Tuyên dương Tổng thống do đã liên tục chiến đấu mặc kệ những hư hại của con tàu .

42. My new assignment took my family to Newport News, Virginia, where the USS Los Angeles was under construction.

Vì việc làm mới của tôi nên mái ấm gia đình tôi phải dọn đến sống ở thành phố cảng Newport News, bang Virginia, nơi người ta đang đóng con tàu ngầm USS Los Angeles .

43. A year later she was sunk by destroyer USS Patterson off the New Hebrides on 3 September 1943.

Nó bị đánh chìm bởi khu trục hạm USS Patterson ngoài khơi New Hebrides vào 03/09/1943 .

44. The USS Kidd was never modernized and is the only destroyer to retain its World War II appearance.

USS Kidd không được hiện đại hóa, và nó là chiếc tàu khu trục duy nhất giữ lại hình dáng thời Thế Chiến II .

45. During the action, more than 30 torpedoes were launched at the battleship USS South Dakota, but all missed.

Trong trận chiến, đã có hơn 30 ngư lôi được phóng nhắm vào thiết giáp hạm USS South Dakota, nhưng toàn bộ đều bị trượt .

46. The 1968 capture of the crew of the spy ship USS Pueblo was a part of this campaign.

Vụ bắt giữ thủy thủ của tàu thám thính USS Pueblo là một phần của chiến dịch này .

47. Late in May, the destroyer helped to screen USS Texas (BB-35) as the battleship patrolled the North Atlantic.

Đến cuối tháng 5, nó giúp hộ tống thiết giáp hạm USS Texas ( BB-35 ) trong chuyến tuần tra Bắc Đại Tây Dương .

48. The United States Navy named the USS Edison (DD-439), a Gleaves class destroyer, in his honor in 1940.

Hải quân Hoa Kỳ đặt tên chiếc USS Edison ( DD-439 ), một Gleaves-class tàu khu trục, để vinh danh ông năm 1940 .

49. Her very large GHG passive sonar array was removed and installed on the submarine USS Flying Fish for testing.

Dàn sonar thụ động GHG rất lớn của nó được tháo dỡ để trang bị cho tàu ngầm Flying Fish nhằm mục đích mục tiêu thử nghiệm .

50. USS South Dakota (BB-57) was a battleship in the United States Navy, in active service from 1942 until 1947.

USS South Dakota ( BB-57 ) là một thiết giáp hạm được Hải quân Hoa Kỳ đưa ra hoạt động giải trí từ năm 1942 đến năm 1947 .

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *