Có lẽ không ít người từng nghe thấy những từ như ” goona ” hay ” wanna ” trong những bài hát hay bộ phim bằng tiếng Anh và cảm thấy rất lạ lùng, không hiểu đây là từ gì. Tuy không phải là tiếng Anh đúng chuẩn nhưng chúng không phải là tiếng lóng ( slang ) đâu nhé. Thực chất đây là dạng nói tắt của một số ít cụm từ thông dụng trong đời sống để đem lại sự thuận tiện trong tiếp xúc. Những từ này thường được dùng rất nhiều trong những bài hát, bộ phim và tiếp xúc hàng ngày của người bản xứ .Cũng tựa như như “ slang “, nếu hiểu được và biết cách sử dụng những từ nói tắt này một cách tương thích khi chuyện trò bằng Tiếng Anh, bảo vệ bạn sẽ trở nên ” ngầu ” và sành điệu hơn rất nhiều. Dưới đây là một số ít từ nói tắt thường được sử dụng để bạn thuận tiện vận dụng hàng ngày ! Nhiều người nhận xét rằng nói tắt như thế này sẽ ” sang mồm ” hơn rất nhiều so với việc nói rõ từng từ một .Muốn nói Tiếng Anh sang miệng, bạn nhất định phải biết đến phương pháp này - Ảnh 1.( Ảnh : 7ESL )

1. Ain’t = Am not/are not/is not = Không phải, không thấy

Ví dụ : She ain’t hungry. ( Cô ấy không thấy đói )

2. Wanna = Want to = Muốn

Ví dụ : I wanna go home. ( Tôi muốn về nhà )

3. Whatcha = What are you = Bạn…cái gì vậy?

Ví dụ : Whatcha doing ? ( Cậu đang làm cái gì vậy ? )

4. Kinda = Kind of = Khá là

Ví dụ : Anna’s kinda cute. ( Anna khá là dễ thương và đáng yêu. )

5. Outta = Out of = Hết

Ví dụ : I’m outta money. ( Tôi hết tiền rồi. )

6. Gimme = Give me = Đưa tôi

Ví dụ : Gimme more sugar. ( Đưa thêm cho tôi ít đường. )

7. Lotsa = Lots of = Rất nhiều

Ví dụ: He has lotsa money. (Anh ta có rất nhiều tiền.)

8. Dunno = Don’t know = Không biết

Ví dụ : I dunno. ( Tôi không biết. )

9. Lemme = Let me = Để tôi

Ví dụ : Lemme do it for you. ( Để tôi làm nó cho bạn. )

10. Cos = Because = Vì

Ví dụ : I cry cos I’m in pain. ( Tôi khóc vì đang bị đau )

11. Innit? = Isn’t it? = Phải không

Ví dụ : It’s blue, innit ? ( Đây là màu xanh, phải không ? )

12. I’mma = I’m going to = Tôi sẽ

Ví dụ : I’mma talk to my mother. ( Tôi sẽ trò chuyện với mẹ )

13. Oughta = Ought to = Nên

Ví dụ : You oughta phone your brother. ( Bạn nên gọi điện cho anh trai đi. )

14. Cmon = Come on = Thôi nào

Ví dụ : Cmon, let’s do it together ! ( Thôi nào, hãy cùng thao tác này với nhau nhé ! )

15. Ya = You = Bạn/anh/em…

Ví dụ : I miss ya ! ( Em nhớ anh ! )

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *