Bạc(I) nitrat (tên thường gọi là bạc nitrat) là một muối của acid nitric, tan tốt trong nước, màu trắng có công thức hóa học AgNO3.[1]
Bạc nitrat được điều chế như sau, tùy theo nồng độ axit nitric mà mẫu sản phẩm phụ là khác nhau :
- 3Ag + 4HNO3 (lạnh và loãng) → 3AgNO3 + 2H2O + NO↑
- 3Ag + 6HNO3 (đậm đặc, nóng) → 3AgNO3 + 3H2O + 3NO2↑
Quá trình này phải triển khai trong điều kiện kèm theo có tủ hút khí độc do chất độc nitơ oxit sinh ra trong phản ứng. [ 2 ]
Bạc nitrat được dùng làm chất khởi đầu trong việc tổng hợp các hợp chất bạc khác như khử trùng, và tạo màu vàng cho thủy tinh của kính màu. Ngoài ra, bạc nitrat còn dùng để phân biệt các ion nhóm halogen với nhau (trừ AgF).
Bạn đang đọc: Bạc(I) nitrat – Wikipedia tiếng Việt
- AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
- AgNO3 + HBr → AgBr↓ + HNO3
- AgNO3 + HI → AgI↓ + HNO3
Hợp chất khác.
AgNO3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như AgNO3·2NH3 là tinh thể hình chữ nhật không màu, d = 2,57 g/cm³[3] hay AgNO3·3NH3 là chất rắn màu trắng.[4]
AgNO3 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như AgNO3·CS(NH2)2, AgNO3·2CS(NH2)2, AgNO3·3CS(NH2)2 đều là chất kết tủa màu trắng. Tinh thể của phức 1 phân tử thiourê nóng chảy ở 141 °C (286 °F; 414 K).[5] Phức 2AgNO3·3CS(NH2)2·2,5H2O cũng được biết đến, dưới dạng bột màu trắng, phân hủy ở 152,5–153,5 °C (306,5–308,3 °F; 425,6–426,6 K).[6]
Xem thêm: Đầu số 028 là mạng gì, ở đâu? Cách nhận biết nhà mạng điện thoại bàn – http://139.180.218.5
AgNO3 còn tạo một số ít hợp chất với CSN3H5, như 2A gNO3 · 3CSN3 H5 là bột màu trắng, phân hủy ở 166 – 167 °C ( 331 – 333 °F ; 439 – 440 K ). [ 6 ]AgNO3 còn tạo 1 số ít hợp chất với CSe ( NH2 ) 2, như AgNO3 · CSe ( NH2 ) 2, AgNO3 · 2CS e ( NH2 ) 2, AgNO3 · 3CS e ( NH2 ) 2 đều là tinh thể không màu. Chúng lần lượt bị phân hủy ở 80 °C ( 176 °F ; 353 K ), 110 °C ( 230 °F ; 383 K ) và 150 °C ( 302 °F ; 423 K ). [ 7 ]
Liên kết ngoài.
Source: http://139.180.218.5
Category: Thuật ngữ đời thường