Nội dung chính
1. Cougar nghĩa là gì?
Cougar thường chỉ người phụ nữ độ tuổi 40 – 50 đang trong một mối quan hệ với người đàn ông nhỏ tuổi hơn mình. Người Nước Ta vẫn bông đùa gọi họ là “ bà già lái máy bay ” .
Bên cạnh cougar còn Open những thuật ngữ khác như puma ( phụ nữ dưới 40 tuổi ) hoặc sugar mommy .
Cougar có nghĩa gốc là tên gọi của loài báo sư tử ở vùng Bắc Mỹ .
2. Nguồn gốc của cougar?
Những năm 1980, đội chơi khúc côn cầu Vancouver Canucks dùng cougar để bóng gió về kiểu phụ nữ lớn tuổi, còn độc thân nhưng lại cảm thấy hấp dẫn bởi các vận động viên trẻ.
Sau này người Canada dán nhãn cougar lên những bà cô đứng tuổi, người Open ở những quán bar để “ săn đuổi ” trai trẻ, giống với phương pháp loài báo sư tử cougar rình rập, vờn bắt con mồi .
Để Giao hàng cho nhu yếu ngày một lớn, website hẹn hò cougardate.com được lập ra vào năm 1999 giúp liên kết giữa phụ nữ lớn tuổi và trai trẻ, hầu hết vì động cơ tình dục. Thậm chí cougar còn là một thể loại phim trên những website khiêu dâm. Năm 2001, báo Toronto Sun đã bóc trần mặt tối của trào lưu cougar đang lên, hiện tượng kỳ lạ này từ đó trở thành điểm trung tâm của tiếp thị quảng cáo .
Khác với cougar, nguồn gốc từ “ máy bay bà già ” ở Nước Ta lại xuất phát từ mặt trận. Thời chiến, bộ đội ta hay gọi những chiếc máy bay cổ của Mỹ như Morane hay Cessna L-19 là “ máy bay bà già ” hoặc “ máy bay đầm già ” vì vận tốc chậm, tầm bay thấp và phát ra âm thanh rất ồn. Thông thường máy bay không chở được nhiều người và chỉ có một phi công lái chính .
Đến thời bình, cụm từ “ máy bay bà già ” được dùng để trêu chọc những người phụ nữ đang trong mối quan hệ với người đàn ông trẻ tuổi hơn .
3. Cougar phổ biến khi nào?
Năm 2002, cuốn sách self-help ” Cougar : A Guide for Older Women Dating Younger Men ” ra đời, trong đó điểm mặt những tiêu chuẩn kép mà xã hội áp đặt lên phái đẹp .
Hình tượng cougar dần xuất hiện dày đặc trong văn hóa đại chúng, được nhìn nhận rõ nhất qua phim ảnh, như ‘Sex and the City’ (1998–2004), ‘The Boy Next Door’ (2015) hay như chương trình truyền hình thực tế ‘The Cougar’. Khán giả trong nước hẳn không xa lạ với ‘Chị đẹp mua cơm ngon cho tôi’ của Son Ye Jin năm 2018 hoặc gần nhất là “Chị trợ lý của anh” năm 2019, đóng chính bởi Mỹ Tâm và Mai Tài Phến.
Với công chúng, chuyện tình lệch tuổi chưa khi nào rất là hút. Khi Ngô Thanh Vân, Mỹ Tâm và Lệ Quyên công bố chuyện tình cảm với người tình nhỏ tuổi hơn, những từ khóa ‘ cặp chị em ’, ‘ yêu trai trẻ ’, ‘ mỹ nam kém tuổi ’, thậm chí còn ‘ máy bay ’, ‘ phi công ’ một lần nữa trở nên phổ cập .
Mỹ Tâm và Mai Tài Phến đang là chuyện tình cảm được đông đảo fan ủng hộ | Nguồn: Phim Chị Trợ Lý Của Em
Cougar, giống với ” máy bay bà già “, thường vấp phải nhiều tranh cãi vì tính miệt thị và năng lực làm tăng bất bình đẳng giới. Thuật ngữ này được gắn với những người phụ nữ vô vọng trong tình yêu, tìm đến đàn ông chỉ để “ đi dạo qua đường ” .
Phần đông tin rằng cougar, vì nguồn gốc lịch sử dân tộc không thật sạch, mang đậm sắc tố phân biệt giới và nên tránh sử dụng trong đa phần những trường hợp. Số ít lại hiểu cougar theo hướng thôi thúc bình đẳng giới, khi họ là những người phụ nữ điệu đàng, độc lập kinh tế tài chính và có nhiều thời cơ để tự do lựa chọn một nửa yêu thương giống như đàn ông .
4. Dùng từ cougar như nào?
Tiếng Anh
A : Demi Moore and her much younger husband, Ashton Kutcher, were a famous cougar coupling .
B: Yes, and they were so cute together. I wonder if my husband has been born yet.
Tiếng Việt
A : Demi Moore và anh chồng Ashton Kutcher từng là một cặp đôi lệch tuổi nổi tiếng .
B : Ừ, mà hai người ấy trông đẹp đôi ghê. Làm tao tự hỏi không biết chồng mình đã sinh ra chưa .
Source: http://139.180.218.5
Category: Thuật ngữ đời thường