A. Hoạt động khởi động – 8 phút
Mục tiêu: Học sinh nhớ lại tất cả các công thức biến đổi căn thức đã được học
Phương pháp : Nêu yếu tố, phỏng vấn, trực quan .
GV nhận xét cho điểm
HS2 : Chữa bài tập 77 ( Tr SBT )
Tìm x biết :
a / USD \ sqrt { 2 x + 3 } = 1 + \ sqrt { 2 } $
KĐ : USD x \ ge – \ frac { 3 } { 2 } $
Giải được USD x = \ sqrt { 2 } $ ( TMĐK )
b / USD \ sqrt { x + 1 } = \ sqrt { 5 } – 3 $
Vì $ \ sqrt { 5 } \ langle 3 \ Rightarrow \ sqrt { 5 } – 3 \ langle 0 USD
USD \ Rightarrow \ sqrt { x + 1 } = \ sqrt { 5 } – 3 $
Vô nghiệm
1 / USD \ sqrt { { { A } ^ { 2 } } } = $ …..
2 / USD \ sqrt { A.B } = $ … ( với A. … ; B. …. )
3 / USD \ sqrt { \ frac { A } { B } } = $ … ( với A. .. và B. ….. )
4 / USD \ sqrt { { { A } ^ { 2 } } B } = $ …. ( với B. … )
5/$\sqrt{\frac{A}{B}}=\frac{\sqrt{AB}}{…}$(vớiA.B…và…)
6/$\frac{A}{\sqrt{A}\pm B}=…$(vớiA….và…..)
7/ $m\sqrt{A}\pm n\sqrt{A}=(….)\sqrt{A}$
B. Hoạt động hình thành kiến thức – 28 phút
Mục tiêu: Học sinh nhận biết được thứ tự biến đổi, biến đổi linh hoạt, vận dụng các kiến thức đã học chứng minh được hằng đẳng thức, nêu được thứ tự thực hiện phép toán trong biểu thức
Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm..
GV trình làng ví dụ 1 GV diễn giải những bước tiến cho hs hiểu
* Hoạt động cá nhân: NV: làm ?1:
Gọi một HS đứng tại chỗ vấn đáp .
* Hoạt động cặp đôi : GV treo bảng phụ ghi VD 2
NV 1 : Muốn chứng minh đẳng thức A=B ta làm như thế nào?
Có nhận xét gì về VT của đẳng thức ?
NV 2 : HS làm ?2
* HĐ cá nhân :
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét và sửa sai .
* Hoạt động cá thể : làm ví dụ 3 .
NV1: Hãy nêu cách làm
NV2: Đã sử dụng kiến thức gì trong bài
NV3: Yêu cầu HS làm ?3.
Gọi hai HS lên bảng làm bài
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
? Những kiến thức và kỹ năng sử dụng để làm ? 3
? Có cách nào khác để làm ? 3
GV nhận xét và sửa sai .
HS đọc hiểu VD 1 và nhận xét cách làm
HS cả lớp làm ? 1 vào vở theo cá thể .
Một HS đứng tại chỗ vấn đáp
HS tâm lý và vấn đáp : Biến đổi VT thành VP hoặc biến hóa VP thành VT
Có thể nghiên cứu và phân tích đưa về dạng hằng đẳng thức .
USD { { A } ^ { 2 } } { { B } ^ { 2 } } = \ left ( A + B \ right ) \ left ( A-B \ right ) $ $ { { \ left ( A \ text { } + \ text { } B \ right ) } ^ { 2 } } = { { A } ^ { 2 } } + 2AB + { { B } ^ { 2 } } $
HS lên bảng trình diễn bài làm của mình
HS nhận xét bài làm của bạn
HS : …..
Xem thêm: Cuộc sống vốn luôn chứa đựng những muộn phiền, cũng may còn có bầu trời luôn cho ta niềm tin!
Quy đồng rút gọn trong ngoặc đơn trước rồi sẽ bình phương và thực thi phép nhân .
HS cả lớp làm ? 3 vào vở theo hướng dẫn của GV .
Hai HS lên bảng làm bài
HS nhận xét bài làm của bạn
Ví dụ 1 : SGK / 31
?1: Với a$\ge $0
$3\sqrt{5a}-\sqrt{20}+4\sqrt{45a}+\sqrt{a}$ $\begin{array}{l}
= 3\sqrt {5a} – \sqrt {4.5a} + 4\sqrt {9.5a} + \sqrt a \\
= 3\sqrt {5a} – 2\sqrt {5a} + 12\sqrt {5a} + \sqrt a \\
= 13\sqrt {5a} + \sqrt a
\end{array}$
Ví dụ 2 : Xem SGK / 31
? 2 Với a > 0, b > 0 ta có :
VT = $ \ frac { a \ sqrt { a } + b \ sqrt { b } } { \ sqrt { a } + \ sqrt { b } } $ – $ \ sqrt { ab } $
= $ \ frac { { { ( \ sqrt { a } ) } ^ { 3 } } + { { ( \ sqrt { b } ) } ^ { 3 } } } { \ sqrt { a } + \ sqrt { b } } $ – $ \ sqrt { ab } $
= $ \ frac { ( \ sqrt { a } + \ sqrt { b } ) ( a – \ sqrt { ab } + b ) } { \ sqrt { a } + \ sqrt { b } } $ – $ \ sqrt { ab } $
= a – 2 $ \ sqrt { ab } $ + b = ( $ \ sqrt { a } $ – $ \ sqrt { b } $ ) 2 = VP
Ví dụ 3 : SGK / 31
? 3. a / USD \ frac { { { x } ^ { 2 } } – 3 } { x + \ sqrt { 3 } } = \ frac { { { x } ^ { 2 } } – { { ( \ sqrt { 3 } ) } ^ { 2 } } } { x + \ sqrt { 3 } } $
USD = \ frac { ( x – \ sqrt { 3 } ) ( x + \ sqrt { 3 } ) } { x + \ sqrt { 3 } } = x – \ sqrt { 3 } $
b / USD \ frac { 1 – a \ sqrt { a } } { 1 – \ sqrt { a } } = \ frac { { { 1 } ^ { 3 } } – { { ( \ sqrt { a } ) } ^ { 3 } } } { 1 – \ sqrt { a } } $
USD = \ frac { ( 1 – \ sqrt { a } ) ( 1 + \ sqrt { a } + a ) } { 1 – \ sqrt { a } } $
= 1 + $ \ sqrt { a } $ + a
C – Hoạt động luyện tập – vận dụng- 7 phút
Mục tiêu: HS vận dụng linh hoạt kiến thức đã học vào làm bài tập
PP : Nêu yếu tố, phỏng vấn
Yêu cầu HS làm bài 60 tr33SGK
Kq : a / Rút gọn USD B = 4 \ sqrt { x + 1 } $
b / Tìm x ; x = 15 ( TMĐK )
Cho
$\begin{array}{l}
B = \sqrt {16x + 16} – \sqrt {9x + 9} \\
{\rm{ }} + \sqrt {4x + 4} + \sqrt {x + 1}
\end{array}$
USD x \ ge – 1 USD
a / Rút gọn B .
b / Tìm x sao cho B = 16
Giải :
a ) Với x $ \ ge USD – 1 ta có
B = $ \ sqrt { 16 x + 16 } – \ sqrt { 9 x + 9 } + \ sqrt { 4 x + 4 } + \ sqrt { x + 1 } $
$\begin{array}{l}
\mathop {}\limits_{} 4\sqrt {x + 1} = 16\\
\Leftrightarrow \sqrt {x + 1} = 4\\
\Leftrightarrow x + 1 = 16\\
\Leftrightarrow x = 15(tm)
\end{array}$
b ) Với x > – 1 để B = 16 thì
$\begin{array}{l}
\mathop {}\limits_{} 4\sqrt {x + 1} = 16\\
\Leftrightarrow \sqrt {x + 1} = 4\\
\Leftrightarrow x + 1 = 16\\
\Leftrightarrow x = 15(tm)
\end{array}$
Vậy với x = 15 thì B = 16
D – Hoạt động tìm tòi, mở rộng – 2 phút
Mục tiêu: – HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
– HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
Xem thêm: Tam giác.
+ Về nhà học thuộc các phép biến đổi về căn bậc hai đã học .
+ Làm những bài tập 58-62 trong SGK và bài 80,81 / T 15 SBT .
+ Chuẩn bị tiết Luyện tập
Source: http://139.180.218.5
Category: tản mạn