1. Các kiến thức cần nhớ
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bước 1: Lập phương trình:
-Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
Bạn đang đọc: “>Lý thuyết giải bài toán bằng cách lập phương trình>
– Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết .- Lập phương trình bộc lộ mối quan hệ giữa các đại lượng .
Bước 2: Giải phương trình.
Bước 3: Trả lời: Chọn các nghiệm thỏa mãn điều kiện của ẩn rồi kết luận.
2. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Toán về quan hệ các số
Phương pháp:
Dựa vào điều kiện kèm theo của đề bài để chọn ẩn và lập phương trình tương quan đến các số .
Dạng 2: Toán chuyển động
Phương pháp
Ta thường sử dụng các công thức $ S = v. t USD ; USD v = \ dfrac { S } { t } ; t = \ dfrac { S } { v } $Với USD S : USD là quãng đường, USD v : USD là tốc độ, USD t USD : thời hạnĐối với bài toán hoạt động của cano hoặc tàu trên dòng nước thìUSD { V_ { xd } } = { V_t } + { V_n } ; { V_ { nd } } = { V_t } – { V_n } $với $ { V_ { xd } } $ là tốc độ cano ( tàu ) khi xuôi dòng ;USD { V_ { nd } } $ là tốc độ cano ( tàu ) khi ngược dòng ;USD { V_t } $ là tốc độ thực của cano ( tàu ) ( khi nước yên lặng ) ;USD { V_n } $ là tốc độ của dòng nước .
Dạng 3: Toán làm chung công việc
Phương pháp
Một số chú ý quan tâm khi giải bài toán làm chung việc làm
– Có ba đại lượng tham gia là: Toàn bộ công việc, phần công việc làm được trong một đơn vị thời gian (năng suất) và thời gian.
Công thức: Toàn bộ công việc bằng tích năng suất với thời gian.
– Nếu một đội làm xong việc làm trong USD x USD ngày thì một ngày đội dó làm được $ \ dfrac { 1 } { x } $ việc làm .- Xem hàng loạt việc làm là USD 1 $ ( việc làm ) .
Dạng 4: Toán phần trăm
Phương pháp
– Nếu gọi tổng số loại sản phẩm là USD x USD thì số mẫu sản phẩm khi vượt mức USD a \ % USD là USD ( 100 + a ) \ %. x USD ( mẫu sản phẩm )- Nếu gọi tổng số mẫu sản phẩm là USD x USD thì số loại sản phẩm khi giảm $ a \ % USD là USD ( 100 – a ) \ %. x USD ( loại sản phẩm )
Dạng 5: Toán có nội dung hình học
Phương pháp
Một số công thức cần nhớ
Với tam giác:
Diện tích = ( Đường cao. Cạnh đáy ) USD : 2 USD
Chu vi = Tổng độ dài ba cạnh
Với tam giác vuông:
Diện tích = cạnh góc vuông. cạnh góc vuông USD : 2 USD
Với hình chữ nhật:
Diện tích = Chiều dài. Chiều rộng
Chu vi = 2. ( Chiều dài + Chiều rộng )
Với hình vuông cạnh $a$
Diện tích = $ { a ^ 2 } $
Chu vi = Cạnh. $4$
Dạng 6: Toán về năng suất lao động
Phương pháp:
Năng suất bằng tỉ số giữa khối lượng việc làm và thời hạn hoàn thành xong
Source: http://139.180.218.5
Category: tản mạn