Để viết 1 đoạn văn bằng tiếng anh về việc san sẻ công việc nhà trong mái ấm gia đình ( how people in your family share housework ) cùng Đọc tài liệu tìm hiểu thêm nội dung sau đây nhé .

Question: Make your family chore chart. Then, using the ideas in the chart, write a paragraph about how people in your family share housework. You can use the questions in 3 as cues for your writing.

( Dịch : Lập bảng việc nhà của mái ấm gia đình bạn. Rồi sử dụng những ý tưởng sáng tạo trong bảng, viết một đoạn văn về việc làm thế nào những thành viên trong mái ấm gia đình bạn san sẻ việc nhà. Bạn hoàn toàn có thể sử dụng những câu hỏi ở bài 3 như những gợi ý cho bài viết. )

Các câu hỏi gợi ý để viết đoạn văn:

How many people are there in Lam’s family ?( Dịch : Có bao nhiêu người trong mái ấm gia đình Lam ? )Why are they very busy ?( Dịch : Tại sao họ rất bận rộn ? )How do they split the housework in the family ?( Dịch : Họ phân loại việc nhà trong mái ấm gia đình như thế nào ? )What household chores does each thành viên of the family do ?( Dịch : Những việc nhà nào mỗi thành viên trong mái ấm gia đình làm ? )Do the family members enjoy the housework ?( Dịch : Các thành viên trong mái ấm gia đình có thích thao tác nhà không ? )What are the benefits of everyone in the family sharing the housework ?( Dịch : Lợi ích của việc mọi người trong mái ấm gia đình san sẻ việc nhà là gì ? )

Từ vựng về công việc nhà trong mái ấm gia đình bằng tiếng anh

– doing most of the cooking ( Dịch : làm hầu hết việc bếp núc )Clean the window : lau hành lang cửa sốClean the house : lau dọn nhà cửaVacuum the floor : hút bụiSweep the floor : quét nhàMop the floor : lau nhàDeclutter : dọn bỏ những đồ vật không cần nữaRake the leaves : quét láTake out the rubbish : đổ rácTidy up the room : dọn phòngMake the bed : dọn giườngDust the furniture : quét bụi đồ vật

Do the laundry: giặt quần áo

Fold the laundry : xếp quần áoHang up the laundry : phơi quần áoIron the clothes : ủi quần áoDo the cooking : nấu ănSet a table : bày bàn ăn raWash the dishes : rửa chénClear the table : dọn bàn ănClean the kitchen : lau dọn nhà bếpFeed the dog : cho chó ănPaint the fence : sơn hàng ràoMow the lawn : cắt cỏWater the plants : tưới câyWash the car : rửa xe hơi

Một số đoạn văn bằng tiếng anh về việc chia sẻ công việc nhà trong gia đình

Đoạn văn bằng tiếng anh về việc chia sẻ công việc nhà trong gia đình số 1

There are four people in my family including my parents, my sister and me. We all agree that all members of the family should share the housework, so we divide the household chores equally. My dad is responsible for doing heavy lifting. He also mows the lawn once a week. My mum does most of the cooking and shopping. Being the elder child in the family, My sister takes up a large share of housework. She washes clothes, does the washing-up, and waters the houseplants every day. My sister sometimes does the cooking when our mum is busy. My responsibilities include taking out the rubbish and cleaning the fridge once a week. My sister and I take turn laying the table for meals, tidying up the house, and feeding the dog. We know that many hands make lighter works, and that will also create a positive atmosphere for the family. Therefore, we are willing to work together on household chores .

Dịch: Có 4 người trong gia đình tớ, bao gồm bố mẹ, chị gái và tớ. Cả nhà tớ đều nhất trí rằng tất cả các thành viên trong gia đình đều phải chia sẻ việc nhà, vì thế chúng tớ phân chia công việc vặt trong nhà đều nhau. Bố tớ chịu trách nhiệm làm các công việc mang vác nặng. Ông ấy cũng cắt cỏ 1 lần một tuần. Mẹ tớ làm hầu hết việc bếp núc và mua sắm. Chị gái tớ gánh vác phần lớn công việc nhà. Chị ấy giặt giũ, rửa bát và tưới cây cảnh trong nhà mỗi ngày. Chị gái tớ thỉnh thoảng cũng nấu ăn khi mẹ bận việc. Nhiệm vụ của tớ bao gồm việc đổ rác và lau chùi tủ lạnh mỗi tuần một lần. Chị tớ và tớ thay phiên nhau dọn cơm, dọn dẹp nhà cửa và cho chó ăn. Gia đình tớ biết rằng nhiều người cùng làm sẽ giúp công việc nhẹ nhàng, và điều đó cũng sẽ giúp tạo bầu không khí tích cực cho gia đình. Vì thế, chúng tớ luôn sẵn sàng cùng nhau làm việc nhà.

Đoạn văn bằng tiếng anh về việc san sẻ công việc nhà trong mái ấm gia đình số 2There are six people in my family : my grandmother, my parents, my elder brother, my aunt and me. Similar to many families, both of my parents work every day, and their works seem to be successful. They are really busy, so we have my aunt do the household chores. But I usually help her to wash the dishes and my brother often takes out the garbage and hangs wet clothes. My mother sometimes prepares dinner for our family when she gets off work early. We are happy sharing household chores together .

Dịch: Có sáu người trong gia đình tôi: bà, bố mẹ, anh trai, dì và tôi. Nhiều gia đình cũng vậy, bố mẹ tôi đều đi làm hàng ngày, và công việc của họ khá là thành công. Họ thực sự bận rộn, vì vậy chúng tôi dì tôi phụ trách công việc nhà. Nhưng tôi thường giúp dì ấy rửa bát và anh trai tôi thường đi đổ rác và phơi quần áo ướt. Mẹ tôi đôi khi chuẩn bị bữa tối cho gia đình chúng tôi khi bà ấy tan làm sớm. Chúng tôi rất vui khi chia sẻ công việc gia đình với nhau.

Đoạn văn bằng tiếng anh về việc san sẻ công việc nhà trong mái ấm gia đình số 3My family is aware how difficult it is to do all the housework alone so we always have a good cooperation in doing household chores. Although we are busy every day, we split the household chores equally. My dad is the strongest person in the house, so his responsibility includes washes the motorbike, repaints things and does the heavy lifting. My mom is a teacher in a school in the afternoon, so in the morning she usually cleans the floor, irons the clothes, shops for grocery and does the cooking. In the evening she cooks dinner and cleans the kitchen. In my daily routine, I sweep and clean the floor, hang on the clothes and iron them. I also shower and feed the dog. Whenever I have a problem with difficult assignments, doing housework will help me reduce stress. So I really enjoy doing household chores. You can see my family sharing the housework equally. I feel very happy to be alive in my family .

Dịch: Gia đình tôi nhận thấy được làm việc nhà một mình là việc vô cùng khó nên chúng tôi thường xuyên cùng nhau làm việc. Vì vậy mọi người trong một gia đình phải cùng nhau làm việc nhà. Dù hàng ngày chúng tôi đều bận nhưng chúng tôi vẫn chia đều công việc nhà.Bố tôi là người khỏe nhất nhà nên trách nhiệm của ông bao gồm rửa xe máy, sửa chữa đồ đạc và làm những công việc nặng nhọc. Mẹ tôi dạy ở trường vào buổi chiều nên buổi sáng mẹ thường dọn dẹp sàn nhà, ủi quần áo, mua hàng tạp hóa và nấu nướng. Buổi tối bà ấy nấu bữa tối và dọn dẹp nhà bếp. Thói quen hàng ngày, tôi quét và lau sàn nhà, phơi quần áo và ủi chúng. Tôi cũng tắm và cho chó ăn. Bất cứ khi nào tôi gặp khó khăn với những bài tập khó, làm việc nhà sẽ giúp tôi giảm bớt căng thẳng. Vì vậy, tôi thực sự thích làm việc nhà.Bạn có thể thấy gia đình tôi chia sẻ công việc nhà như nhau. Tôi cảm thấy rất hạnh phúc khi được sống trong gia đình mình.

Nguồn : Sưu tầm và thực thiTrên đây là gợi ý cách viết 1 đoạn văn bằng tiếng anh về việc san sẻ công việc nhà trong mái ấm gia đình ( how people in your family share housework ) trong bài 1. Family life thuộc học phần Tiếng Anh lớp 10 học kì 1, mong rằng với những nội dung trên những em sẽ triển khai xong tốt hơn bài làm của mình !- Đoạn văn bằng tiếng anh về việc san sẻ công việc nhà – Đọc tài liệu –

Source: http://139.180.218.5
Category: tản mạn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *