Định nghĩa A Programming Language (APL) là gì?

A Programming Language (APL) là Một Ngôn ngữ lập trình (APL). Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ A Programming Language (APL) – một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms – Công nghệ thông tin.

Độ phổ biến(Factor rating): 5/10

Giải thích ý nghĩa

APL thường được sử dụng trong một tập hợp đa dạng các lĩnh vực vấn đề, chẳng hạn như toán học, nghiên cứu khoa học, hình dung, kỹ thuật, robot và khoa học tính toán bảo hiểm. Các ngôn ngữ được viết với bộ ký tự APL độc đáo và phi tiêu chuẩn. Iverson tuyên bố rằng việc sử dụng thiết lập này tạo ra một khả năng ký hiệu mà vượt qua một bộ ký tự thông thường. Theo đó, sức mạnh của APL dựa vào ngoại diên của các nhà khai thác mảng thông thường, chức năng và sự kết hợp của họ bằng một biểu tượng dành riêng cho duy nhất (nguyên thủy). Kết quả là một ngôn ngữ mà không phải là dễ đọc. Tuy nhiên, APL có một cơ sở người dùng nhỏ nhưng hăng hái về tài chính, bảo hiểm và các ứng dụng toán học.
chương trình APL có nhiều khả năng được giải thích trong không gian làm việc APL chứ không phải biên dịch. Không giống như các ngôn ngữ khác được đánh giá từ trên xuống dưới, biểu APL được đánh giá từ phải sang trái. Ban đầu, APL không chứa cấu trúc điều khiển. Tuy nhiên, việc triển khai hiện đại thường bao gồm một tập hợp toàn diện của các cấu trúc điều khiển cho phép tách dữ liệu và điều khiển lưu lượng chương trình.
APL đã được chuẩn hóa bởi Viện Quốc gia Hoa Kỳ Tiêu chuẩn (ANSI) và International Organization for Standardization (ISO).
chương trình APL được viết tốt nhất bằng cách sử dụng một bàn phím đặc biệt với ký hiệu mang tính biểu tượng APL cụ thể hoặc Remapping một bàn phím nói chung và sử dụng đề can ngôn ngữ APL để chỉ chức năng APL.

What is the A Programming Language (APL)? – Definition

Understanding the A Programming Language (APL)

APL is commonly used in a diverse set of problem domains, such as mathematics, scientific research, visualization, engineering, robotics and actuarial science. The language is written with the unique and non-standard APL character set. Iverson claimed that using this set produces a notation ability that surpasses a regular character set. Accordingly, APL’s power relies on the denotation of common array operators, functions and their combinations by a single dedicated symbol ( primitive ). The result is a language that is not easy to read. However, APL has a small yet ardent user base in finance, insurance and mathematical applications. APL programs are more likely to be interpreted in the APL workspace rather than compiled. Unlike other languages evaluated from top to bottom, APL expressions are evaluated from right to left. Originally, APL did not contain control structures. However, modern implementations generally include a comprehensive set of control structures that allow for data separation and program flow control. APL has been standardized by the American National Standards Institute ( ANSI ) and the International Organization for Standardization ( ISO ). APL programs are best written by using a special keyboard with APL-specific symbolic notation or remapping a general keyboard and using APL language decals to indicate APL functions .

Thuật ngữ liên quan

  • International Organization for Standardization (ISO)
  • Programming
  • American National Standards Institute (ANSI)
  • High-Level Language (HLL)
  • Flow Control
  • Code
  • Software Engineering
  • ANSI Character Set
  • Commit
  • Access Modifiers

Source: A Programming Language (APL) là gì? Technology Dictionary – Filegi – Techtopedia – Techterm

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *