As + adj + As sẽ tạo nên những nghĩa khác nhau, giới thiệu bài học ngữ pháp về cách dùng cấu trúc as…as trong tiếng anh. Một số các cụm từ thường đi với as…as.

Cấu trúc as … as

1. As … As và những cụm từ

– As long as = So long as = If only : chỉ cần, miễn sao .
– As early as : ngay từ .

– As well as: cũng như.

– As far as : theo như .
– As good as : gần như .
– As much as : cũng chứng ấy, cũng bằng ấy, gần như là .

2. Cách dùng As … As :

As … As khi tích hợp cùng những cụm từ sẽ có cách dùng khác nhau :

a.Cách dùng của As…As trong cấu trúc As far as:

As far as I know…

( Theo như tôi biết … )
Ex : – As far as I know Dat is the most intelligent staff at that company. ( Theo như tôi biết Đạt là nhân viên cấp dưới mưu trí nhất trong công ty kia ) .
– As far as I know Mai is the most careful student at this class. ( Theo như tôi biết Mai là học viên cẩn trọng nhất ở lớp học này ) .

As far as + something/ somebody + tobe + concerned/ remember/ see…

( Theo quan điểm của ai đó / vật gì về một yếu tố … )
Ex : As far as she can see, her father has done nothing wrong. ( Theo quan điểm của cô ấy, bố của cô ấy đã không làm điều gì sai lầm ) .

b. Cách dùng As…As trong cấu trúc As early as:

As early as + time…

( Ngay từ … )
Ex : As early as the first time I meet him, I loved. ( Ngay từ lần tiên phong tôi gặp anh ấy, tôi đã yêu ) .

c. Cách dùng As…As trong cấu trúc As good as:

S + V + As good as + …

( Gần như … )
Ex : She is as good as tired. ( Cô ấy gần như kiệt sức ) .

d. Cách dùng As…As trong cấu trúc As much as:

S + V + As much as + S +V

(Cũng chừng ấy, nhiều…)

Ex : Tuong can eat as much as I do. ( Tường hoàn toàn có thể ăn nhiều như tôi ) .

e. Cách dùng As…As trong cấu trúc As well as:

As well as = Not only … But also

( Cũng như = Không chỉ … mà còn … )

➔ Trong cấu trúc này, As well as dùng để liệt kê về miêu tả, nói về tính cách của người hoặc vật nào đó.

Ex : – Daisy is intelligent as well as beautiful. ( Daisy mưu trí và xinh đẹp ) .
= Daisy is not only intelligent but also beautiful. ( Daisy không chỉ mưu trí mà còn xinh đẹp ) .
* Note : As well as trong cấu trúc này dùng để vận dụng cho những bài tập về viết lại câu nhưng nghĩa không đổi .

As well as + Ving…

Ex : Walking is healthy as well as making you don’t feel tired. ( Đi bộ là tốt cho sức khỏe thể chất cũng như làm bạn không cảm thấy căng thẳng mệt mỏi ) .

As well as + Vinf…

Ex : Vy can eat fish as well as drink milk. ( Vy hoàn toàn có thể ăn cá và uống sữa ) .

3. As … As trong so sánh :

As … As được dùng trong cấu trúc so sánh ngang bằng :

S1 + V + As + Adv/Adj + As + S2.

Ex : My is as young as her sister .
( My trẻ bằng chị của cô ấy ) .
Salim is as smart as her brother .
( Salim mưu trí như anh trai cô ấy )

S1 + V/tobe (not) + as + Adv/Adj + as + S2.

Ex : He didn’t play football as well as he often does .
( Anh ấy đã không chơi đá bóng giỏi như mọi hôm )
Jin is not now dancing as well as she can .
( Jin đã không nhảy tốt lúc này như cô ấy hoàn toàn có thể )

*Note: Trong câu phủ định, As thứ nhất trong cấu trúc so sánh As…As có thể thay bằng So.

Ex : Pete is not so tall as his father. ( Pete không cao bằng bố của anh ấy ) .

Bài tập viết lại câu

  1. Running isn’t faster than biking.(as…as)
  2. That banana juice is more delicious than this apple one.(as…as)
  3. This test today is easier than yesterday.(as…as)
  4. You did better than them.(so…as)
  5. Minh writes more carefully than Cuc.(so…as)

Đáp án

  1. Biking is as fast as running.
  2. This apple juice isn’t as delicious as that banana one.
  3. This test yesterday isn’t as easy as today.
  4. They didn’t do so well as you did.
  5. Cuc doesn’t write so carefully as Minh.

Ngữ Pháp –

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *