Hiện nay việc giải các phương trình cơ bản trong môn Toán đã có sự hỗ trợ rất lớn từ Máy tính cầm tay. Trong đó Casio là một hãng máy tính được tin dùng bởi dễ sử dụng, chính xác và giá cả hợp lý. Gia Sư Việt sẽ hướng dẫn cách giải các phương trình Toán học bằng Máy tính Casio Fx – 570 MS Plus sẽ giúp học sinh có thể nhanh chóng áp dụng. Sau đó tìm ra kết quả và đối chiếu với phương pháp giải phương trình thông thường.
Bạn đang xem : Cách giải phương trình bậc 4 bằng máy tính
Nội dung chính
Cách giải các dạng phương trình Toán bằng máy tính Casio
1. Phương trình bậc nhất một ẩn
Phương trình có dạng ax + b = 0, với a, b là những hằng số; a ≠ 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn số, b gọi là hạng tử tự do. Đối với phương trình này chỉ cần tính x = – b / a là xong.
Bạn đang đọc: Cách Giải Phương Trình Bậc 4 Bằng Máy Tính Casio, Giải Phương Trình Bậc 4 Với Casio Fx 570Es Plus
2. Các phương trình bậc cao một ẩn
Phương trình bậc 2 một ẩn
Phương trình bậc 2 có dạng : ax2 + bx + c = 0 ; trong đó x là ẩn số ; a, b, c là các thông số đã cho ; a ≠ 0 .Cách bấm máy tính : Đầu tiên ấn vào mode, sau đó chọn ( 5 – EQN ), tiếp theo chọn phím ( 3 ) sẽ ra phương trình bậc 2 một ẩn. Tiếp đến nhập các hằng số a = ?, b = ?, c = ?. Hết các bước trên, máy tính sẽ hiện ra các nghiệm của bài toán .Cách giải tay : Đầu tiên tính Δ = b2 – 4 ac. Nếu Δ 1 = x2 = – b / 2 a ; Nếu Δ > 0 thì phương trình có 2 nghiệm như sau : x1 = ( – b + √ Δ ) / 2 a và x2 = ( – b – √ Δ ) / 2 a .
Giải phương trình bậc 3 một ẩn
Phương trình bậc 3 có dạng : ax3 + bx2 + cx + d = 0 ( trong đó x là ẩn ; a, b, c, d là các thông số ; a ≠ 0 )Đầu tiên ấn vào mode, sau đó chọn ( 5 – EQN ), tiếp theo chọn phím ( 4 ) sẽ ra phương trình bậc 3 một ẩn. Tiếp đến nhập các hằng số a = ?, b = ?, c = ?, d = ? Hết các bước trên, máy tính sẽ hiện ra các nghiệm của bài toán .Xem thêm : Mua Que Thử Thai Ở Đâu Giá Bao Nhiêu, Que Thử Thai Giá Bao Nhiêu Tiền, Cách Sử Dụng
Phương trình trùng phương bậc 4
Phương trình trùng phương có dạng tổng quát: ax4 + bx2 + c = 0. Trong đó x là ẩn; a, b, c là các hệ số; (a ≠ 0)
Ví dụ : giải phương trình sau : 4×4 – 109×2 + 225 = 0Ấn 4 ALPHA X4 – 109 ALPHA X2 + 225 ALPHA = 0 ; Sau đó ấn tiếp SHIFT SOLVE và Máy sẽ hỏi X ? ( nhu yếu nhập giá trị bắt đầu để dò nghiệm ). Sau đó ấn 1 = SHIFT SOLVE và đợi máy tính toán giây lát .Kết quả : x1 = ; x2 = ; x3 = 5 ; x4 = – 5 .Ta hoàn toàn có thể cho giá trị bắt đầu lớn hơn hoặc nhỏ hơn nghiệm vừa tìm được để dò nghiệm ( các phương trình khác nếu cho giá trị khởi đầu là số lớn thì máy tính sẽ lâu hơn hoặc sẽ báo ngoài năng lực thống kê giám sát ) .
Phương trình hệ số đối xứng bậc 4
Phương trình có dạng : ax4 + bx3 + cx2 + dx + e = 0. Trong đó x là ẩn, a, b, c, d, e là các thông số ; ( a ≠ 0 )Đặc điểm : Ở vế trái các thông số của các số hạng cách đều số hạng đầu và số hạng cuối thì bằng nhauVí dụ : Giải phương trình sau : 10×4 – 27×3 – 110×2 – 27 x + 10 = 0Ấn 10 ALPHA X4 − 27 ALPHA X3 – 110 ALPHA X2 – 27X + 10 ALPHA = 0. Sau đó ấn tiếp tổng hợp SHIFT SOLVE và Máy sẽ hỏi X ? ( nhu yếu nhập giá trị bắt đầu để dò nghiệm ). Tiếp túc ấn 1 = SHIFT SOLVE đợi máy tính toán giây lát để thu được hiệu quả nghiệm .
Phương trình dạng đặc biệt khác
( x + a ). ( x + b ). ( x + c ). ( x + d ) = m ; với ( a + d = b + c )Ví dụ : Giải phương trình ( x + 1 ). ( x + 3 ). ( x + 5 ). ( x + 7 ) = – 15Ấn ( ALPHA X + 1 ). ( ALPHA X + 3 ). ( ALPHA X + 5 ). ( ALPHA X + 7 ) = – 15. Sau đó ấn tiếp SHIFT SOLVE và Máy hỏi X ? ( Máy nhu yếu nhập giá trị khởi đầu để dò nghiệm ). Ấn 1 = SHIFT SOLVE đợi Máy tính giây lát để ra nghiệm .
Source: http://139.180.218.5
Category: tản mạn