Nội dung chính
- 0.1 I. Nhân hai phân số
- 0.2 II. Một số tính chất của phép nhân phân số
- 0.3 III. Chia phân số
- 0.4 CÁC DẠNG TOÁN VỀ PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ
- 0.5 I. Tìm số nghịch đảo của một số cho trước
- 0.6 II. Thực hiện phép nhân, chia phân số
- 0.7 III. Tìm số chưa biết trong một tích, một thương
- 0.8 IV. Tính giá trị biểu thức. So sánh giá trị hai biểu thức
- 1 Share this:
- 2 Related
I. Nhân hai phân số
+ Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu với nhau .
USD \ dfrac { a } { b }. \ dfrac { c } { d } = \ dfrac { { a. c } } { { b. d } } $
+ Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc một phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu: $a.\dfrac{b}{c} = \dfrac{{a.b}}{c}.$
Ví dụ:
a ) $ \ dfrac { { – 1 } } { 4 }. \ dfrac { 1 } { 5 } = \ dfrac { { \ left ( { – 1 } \ right ). 1 } } { { 4.5 } } = \ dfrac { { – 1 } } { { 20 } } $b ) USD 2. \ dfrac { 4 } { 5 } = \ dfrac { { 2.4 } } { 5 } = \ dfrac { 8 } { 5 } $ .
II. Một số tính chất của phép nhân phân số
+ Tính chất giao hoán : $ \ dfrac { a } { b }. \ dfrac { c } { d } = \ dfrac { c } { d }. \ dfrac { a } { b } $
+ Tính chất tích hợp : $ \ left ( { \ dfrac { a } { b }. \ dfrac { c } { d } } \ right ). \ dfrac { p } { q } = \ dfrac { a } { b }. \ left ( { \ dfrac { c } { d }. \ dfrac { p } { q } } \ right ) USD
+ Nhân với số USD 1 USD : $ \ dfrac { a } { b }. 1 = 1. \ dfrac { a } { b } = \ dfrac { a } { b } $, nhân với số USD 0 USD : $ \ dfrac { a } { b }. 0 = 0 USD
+ Tính chất phân phối của phép nhân so với phép cộng :
USD \ dfrac { a } { b }. \ left ( { \ dfrac { c } { d } + \ dfrac { p } { q } } \ right ) = \ dfrac { a } { b }. \ dfrac { c } { d } + \ dfrac { a } { b }. \ dfrac { p } { q } $
Ví dụ:
a) $\dfrac{{ – 3}}{{29}}.\dfrac{9}{{14}}.\dfrac{{ – 29}}{3} = \dfrac{{ – 3}}{{29}}.\dfrac{{ – 29}}{3}.\dfrac{9}{{14}} = \left( {\dfrac{{ – 3}}{{29}}.\dfrac{{ – 29}}{3}} \right).\dfrac{9}{{14}} = 1.\dfrac{9}{{14}} = \dfrac{9}{{14}}$
b )USD \ begin { array } { l } \ dfrac { 7 } { { 23 } }. \ dfrac { { 24 } } { { 11 } } + \ dfrac { 7 } { { 23 } }. \ dfrac { { – 2 } } { { 11 } } = \ dfrac { 7 } { { 23 } }. \ left ( { \ dfrac { { 24 } } { { 11 } } + \ dfrac { { – 2 } } { { 11 } } } \ right ) \ \ = \ dfrac { 7 } { { 23 } }. 2 = \ dfrac { { 14 } } { { 23 } } \ end { array }. $
III. Chia phân số
a) Số nghịch đảo
Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng USD 1 USD .
Ví dụ: Số nghịch đảo của $\dfrac{5}{6}$ là $\dfrac{6}{5}$; số nghịch đảo của $ – 5$ là $ – \dfrac{1}{5}$.
b) Qui tắc chia hai phân số
Xem thêm: Cách chứng minh đường trung trực lớp 7
Muốn chia một phân số hay một số ít nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia .
USD \ dfrac { a } { b } : \ dfrac { c } { d } = \ dfrac { a } { b }. \ dfrac { d } { c } = \ dfrac { { a. d } } { { b. c } } $
USD a : \ dfrac { c } { d } = a. \ dfrac { d } { c } = \ dfrac { { a. d } } { c } \ left ( { c \ ne 0 } \ right ) USD
Ví dụ: $\dfrac{{ – 1}}{6}:\dfrac{3}{{13}} = \dfrac{{ – 1}}{6}.\dfrac{{13}}{3} = \dfrac{{\left( { – 1} \right).13}}{{6.3}} = \dfrac{{ – 13}}{{18}}$.
CÁC DẠNG TOÁN VỀ PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I. Tìm số nghịch đảo của một số cho trước
+ Viết số cho trước dưới dạng $ \ dfrac { a } { b } \ left ( { a ; b \ in Z ; a ; b \ ne 0 } \ right ) USD+ Số nghịch đảo của $ \ dfrac { a } { b } $ là $ \ dfrac { b } { a } $+ Số USD 0 $ không có số nghịch đảo
+ Số nghịch đảo của số nguyên $ a { \ kern 1 pt } \ left ( { a \ ne 0 } \ right ) USD là $ \ dfrac { 1 } { a }. $
II. Thực hiện phép nhân, chia phân số
Áp dụng qui tắc chia hai phân số :Muốn chia một phân số hay một số ít nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia .USD \ dfrac { a } { b } : \ dfrac { c } { d } = \ dfrac { a } { b }. \ dfrac { d } { c } = \ dfrac { { a. d } } { { b. c } } $ ; USD a : \ dfrac { c } { d } = a. \ dfrac { d } { c } = \ dfrac { { a. d } } { c } \ left ( { c \ ne 0 } \ right ) USD
III. Tìm số chưa biết trong một tích, một thương
+ Muốn tìm một trong hai thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
+ Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương
+ Muốn tìm số bị chia, ta lấy số chia nhân với thương.
IV. Tính giá trị biểu thức. So sánh giá trị hai biểu thức
– Ta sử dụng các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia đã học và chú ý đến thứ tự thực hiện phép tính.
+ Đối với biểu thức không chứa ngoặc ta thực hiện theo thứ tự:
Lũy thừa$ \to $ nhân, chia $ \to $ cộng, trừ
+ Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta thực thi theo thứ tự : $ \ left ( { } \ right ) \ to \ left [ { } \ right ] \ to \ left \ { { } \ right \ } $ .- Để so sánh giá trị hai biểu thức ta triển khai tính giá trị biểu thức rồi so sánh tác dụng .
Source: http://139.180.218.5
Category: tản mạn