2. Luôn luôn “ khiêm-nhượng ”
3. Người khiêm nhượng, tức khiêm tốn, thì suy nghĩ thực tế.
4. • Tại sao chúng ta nên “khiêm-nhượng”?
5. Thế nào là “ giả-đò khiêm-nhượng ” ?
6. ‘ Sự khôn-ngoan ở với người khiêm-nhượng ’
7. “ Sự khiêm-nhượng đi trước sự tôn-trọng ”
8. Thế nào những giáo sư giả “ giả-đò khiêm-nhượng ” ?
9. Ông diễn đạt điều này là “ giả-đò khiêm-nhượng ” .
10. Châm-ngôn 11 : 2 nói : “ Sự khôn-ngoan vẫn ở với người khiêm-nhượng [ khiêm tốn, NW ] ” .
11. Quả thật, “ sự khôn-ngoan vẫn ở với người khiêm-nhượng [ khiêm tốn ] ” ( Châm-ngôn 11 : 2 ) .
12. Phải chăng làm thế chúng ta bày tỏ sự khiêm nhượng thật?
13. Thay vì vậy, tất cả chúng ta phải trang sức đẹp bằng sự “ khiêm-nhượng ” .
14. Tuy nhiên, câu này của Kinh Thánh thêm : “ Sự khôn-ngoan vẫn ở với người khiêm-nhượng [ “ khiêm tốn ”, NW ] ” .
15. 3 Vì nguyên do chính đáng, Kinh Thánh nói : “ Sự khôn-ngoan vẫn ở với người khiêm-nhượng [ “ khiêm tốn ”, NW ] ” .
16. Châm-ngôn 11 : 2 nói : “ Sự khôn-ngoan vẫn ở với người khiêm-nhượng ” .
17. Châm-ngôn 11 : 2 cho biết : “ Sự khôn-ngoan vẫn ở với người khiêm-nhượng ” .
18. Song toàn bộ điều này chỉ là giả tạo, “ giả-đò khiêm-nhượng ” mà thôi .
19. 17 Châm-ngôn 11 : 2 nói : “ Sự khôn-ngoan vẫn ở với người khiêm-nhượng ” .
20. Hơn nữa, người khiêm nhượng và khiêm tốn không quá nghiêm khắc với bản thân và thường mỉm cười trước lỗi lầm của mình.
21. Ông có lòng dũng cảm tuyệt vời, nhưng một lòng dũng cảm đó quá khiêm nhượng.
22. Họ thường có đặc thù là “ giả-đò khiêm-nhượng ” ( Cô-lô-se 2 : 16-18 ) .
23. Số người công bố Nước Trời vào thời kỳ đó cũng gia tăng một cách khiêm nhượng.
24. Dù vậy, nói chung, đa số dân sự của Đức Chúa Trời có đời sống khiêm nhượng.
25. NGUYÊN TẮC KINH THÁNH : “ Sự khôn-ngoan vẫn ở với người khiêm-nhượng ”. — Châm-ngôn 11 : 2 .
26. Ngày nay, Fan Hâm mộ Đấng Christ được khuyên nhủ là hãy “ khiêm-nhượng. Đừng lấy ác trả ác ” .
27. Thà khiêm-nhượng mà ở với người nhu-mì, còn hơn là chia của cướp cùng kẻ kiêu-ngạo ” .
28. Kinh Thánh cảnh báo nhắc nhở tất cả chúng ta về thái độ “ giả-đò khiêm-nhượng ” ( Cô-lô-se 2 : 18, 20-23 ) .
29. Họ cũng phải nhất quyết biểu lộ những đức tính như “ lòng thương-xót … sự nhân-từ, khiêm-nhượng, mềm-mại, nhịn-nhục ” .
30. Châm-ngôn 16 : 19 nói : “ Thà khiêm-nhượng mà ở với người nhu-mì, còn hơn là chia của cướp cùng kẻ kiêu-ngạo ” .
31. ( Lu-ca 16 : 15 ) Tốt hơn, tất cả chúng ta “ phải ưa-thích sự khiêm-nhượng ” thay vì “ ước-ao sự cao-sang ”. — Rô-ma 12 : 16 .
32. Hãy mặc lấy sự nhân-từ, khiêm-nhượng, mềm-mại, nhịn-nhục … hãy nhường-nhịn nhau và tha-thứ nhau ”. — Cô-lô-se 3 : 12, 13 .
33. Kinh-thánh khuyến giục tất cả chúng ta : “ Trong vòng đồng đội phải ở cho hiệp ý nhau ; đừng ước-ao sự cao-sang, nhưng phải ưa-thích sự khiêm-nhượng .
34. Không khoan nhượng !
35. Không khoan nhượng .
36. Không nhân nhượng nữa. ”
37. Không cần khoan nhượng !
38. 25 Ngoài ra, I Phi-e-rơ 3 : 8 nói : “ Hết thảy đồng đội phải đồng lòng đầy thương-xót và tình yêu bạn bè, có lòng nhơn-từ và đức khiêm-nhượng ” .
39. Chuyển nhượng cho ai ?
40. Đó là nguyên do bố cậu đã khoan nhượng và cậu cũng phải khoan nhượng .
41. (Châm-ngôn 16:18) Noi theo gương và lời khuyên của sứ đồ Phao-lô, chúng ta sẽ biết rằng ‘mặc lấy sự khiêm-nhượng’ là điều khôn ngoan.—Cô-lô-se 3:12.
42. “ Chớ để cho những kẻ kia cướp lấy phần-thưởng chạy thi, là kẻ giả-đò khiêm-nhượng … và bởi tình xác-thịt nổi lòng kiêu-ngạo vô-ích ” ( CÔ-LÔ-SE 2 : 18 ) .
43. ( Lu-ca 14 : 7-11 ) Chúng ta nên làm theo lời khuyên dạy này của Chúa Giê-su và ‘ mặc lấy sự khiêm-nhượng ’. — Cô-lô-se 3 : 12 ; 1 Cô-rinh-tô 1 : 31 .
44. Lời Đức Chúa Trời cam kết : “ Phần thưởng của sự khiêm-nhượng và sự kính-sợ Đức Giê-hô-va, ấy là sự giàu-có, sự tôn-trọng, và mạng-sống ”. — Châm-ngôn 22 : 4 .
45. Hết nhân nhượng rồi đó .
46. Theo dõi chuyển nhượng ủy quyền 1
47. Kỷ băng hà ( nhượng quyền ) – một nhượng quyền tên thương hiệu của hãng phim Blue Sky Studios .
48. Tôi không muốn chuyển nhượng ủy quyền .
49. Chuyển nhượng quyền bảo mật an ninh chính .
50. Chúng ta sẽ không nhân nhượng .
51. Theo dõi chuyển nhượng ủy quyền 2
52. Chuyển hướng chuyển nhượng ủy quyền 1
53. Đó là giấy chuyển nhượng ủy quyền .
54. Càng nhân nhượng, càng lấn tới .
55. Phí chuyển nhượng ủy quyền là 4,5 triệu € .
56. Nàng khiêm nhường, khiêm tốn và trong sáng về đạo đức
57. Nhấp vào chuyển nhượng ủy quyền để tới phần thông tin cụ thể của quan hệ chuyển nhượng ủy quyền đó .
58. Họ nỗ lực trở nên giống Đấng Christ, ‘ khiêm-nhượng, không lấy ác trả ác, cũng không lấy rủa-sả trả rủa-sả ’. — 1 Phi-e-rơ 3 : 8, 9 ; 1 Cô-rinh-tô 11 : 1 .
59. Chú gật đầu chuyển nhượng ủy quyền sao ?
60. Và tôi vẫn không nhượng bộ .
61. Tài sản chuyển nhượng ủy quyền, li hôn …
62. Biểu lộ sự khiêm nhường và khiêm tốn như Chúa Giê-su
63. Tôi không nhân nhượng với Gao .
64. “ Giá chuyển nhượng ủy quyền Minh Đức là …
65. Thị Trưởng Castle đã khoan nhượng .
66. Khiêm tốn nhỉ .
67. Nguyễn Bỉnh Khiêm .
68. * Xem thêm Khiêm Nhường, Khiêm Tốn ; Kiên Nhẫn ; Tấm Lòng Đau Khổ
69. Phía bên kia vẫn không nhân nhượng .
70. Ta không hề nhượng bộ, Hector .
71. Chúng ta nhân nhượng tra tấn .
72. Tuy nhiên, ông đã không nhượng bộ .
73. Chuyên về chuyển nhượng ủy quyền bất động sản .
74. Trương Đình Trân đành phải nhượng bộ .
75. Giống như tính khiêm nhường, khiêm tốn tương quan đến sự khôn ngoan .
76. Phải khiêm nhường .
77. Hải quân lấy được Chứng thư chuyển nhượng Tutuila năm 1900 và một chứng thư chuyển nhượng Manuʻa năm 1904.
78. Cả tiền lương và tiền chuyển nhượng ủy quyền
79. Genoa nhận 5 triệu € phí chuyển nhượng ủy quyền .
80. Ông đã ký vào giấy chuyển nhượng ủy quyền
Source: http://139.180.218.5
Category: những câu danh ngôn hay