CIT là gì? Đây là một thuật ngữ tiếng anh được sử dụng khá phổ biến trong nền kinh tế toàn cầu hiện nay. Và hầu như tất cả các doanh nghiệp trong hay ngoài nước đều hiểu về độ quan trọng của CIT. Hãy cùng markeitngAI tìm hiểu về CIT là gì? Cũng như các vai trò và đặc điểm của CIT qua bài viết sau đây. 

CIT là gì?

Trong doanh nghiệp

CIT là viết tắt của từ Corporate Incomes Tax, có nghĩa là Thuế doanh nghiệp hay Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Đây chính là loại thuế mà tất cả các tổ chức, doanh nghiệp khi đầu tư, kinh doanh tạo ra lợi nhuận, doanh thu chịu thuế sẽ phải nộp thuế vào ngân sách nhà nước. Khoản thuế này sẽ được tính trên cơ sở thu nhập của doanh nghiệp, các đơn vị sản xuất kinh doanh tại một thời điểm nhất định.

Trong các ngành kinh tế khác

Ngoài ý nghĩa trên, Thuật ngữ CIT còn được sử dụng để lý giải trong một số ít ngành kinh tế tài chính khác. Có thể kể đến như :

  • Counselor in Training (Tư vấn viên trong đào tạo)
  • Crisis Intervention Team (Nhóm can thiệp khủng hoảng)
  • Carnegie Institute of Technology (Viện công nghệ Carnegie)

Tuy nhiên, hầu như thuật ngữ CIT đều được sử dụng để chỉ Thuế thu nhập doanh nghiệp.

CIT là gì

>>> Xem thêm: Ltd là gì? Tất cả những câu hỏi bạn sẽ đặt xung quanh Ltd và câu trả lời

Tại sao các doanh nghiệp phải nộp thuế CIT?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên tác dụng hoạt động giải trí sản xuất, kinh doanh thương mại sau cuối của doanh nghiệp với những mục tiêu sau :

  • Các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nằm dưới sự bảo trợ và điều hành của cơ quan nhà nước. Cùng với đó, cơ quan nhà nước cũng sẽ tạo các điều kiện để doanh nghiệp hoạt động tốt, phát triển, ngăn ngừa các hành động xấu ảnh hưởng tiêu cực tới nền kinh tế. Các doanh nghiệp cần đóng thuế thu nhập để cơ quan nhà nước duy trì hoạt động điều hành cũng như hỗ trợ thông qua các chính sách, quy định.
  • Doanh nghiệp sẽ đóng thuế thu nhập dựa trên các khoản thu của mình để làm căn cứ xác định hiệu quả kinh doanh của chính doanh nghiệp đó và nền kinh tế
  • Việc thu thuế thu nhập doanh nghiệp là một cách thức để nhà nước kiểm soát và điều tiết mọi khoản thu nhập doanh nghiệp khi hoạt động trong nền kinh tế thị trường. Tránh các trường hợp tiêu cực của cá nhân hay tổ chức làm ảnh hưởng đến doanh nghiệp và nền kinh tế.
  • Thuế doanh nghiệp được đánh giá là hoạt động với tình hình kinh tế của Việt Nam nói riêng và Quốc tế nói chung. Nó tạo ra sự cân bằng giữa các doanh nghiệp.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp cũng là một nguồn thu giúp gia tăng ngân sách nhà nước. Với nguồn ngân sách này, nhà nước có thể thực hiện các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, thu hút đầu tư, miễn thuế, xây dựng các công trình dịch vụ công nhằm thúc đẩy và phát triển kinh tế nhà nước.

Vai trò của CIT

CIT là công cụ giúp nhà nước điều khiển và tinh chỉnh nền kinh tế tài chính vĩ mô. Với những pháp luật và vận dụng chung về thuế thu nhập cho mỗi doanh nghiệp tạo ra sự cạnh tranh đối đầu công minh giữa những doanh nghiệp trong hoạt động giải trí sản xuất kinh doanh thương mại, từ đó thôi thúc tăng trưởng kinh tế tài chính .

Ngoài ra, Thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT) còn là một công cụ giúp nhà nước thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, bảo đảm công bằng xã hội. Đối với những doanh nghiệp có thu nhập càng cao thì phải nộp thuế càng nhiều. Nhà nước có thể dùng nguồn thuế đã thu vào ngân sách nhà nước để hỗ trợ lại các doanh nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng… Nhằm phát triển kinh tế.

Với những chủ trương khuyến mại về thuế sẽ thôi thúc lôi cuốn góp vốn đầu tư quốc tế. Việc nộp thuế doanh nghiệp hoàn toàn có thể có lợi hơn cho chủ doanh nghiệp so với việc nộp thêm thuế thu nhập cá thể. Tờ khai thuế doanh nghiệp khấu trừ bảo hiểm y tế cho mái ấm gia đình cũng như những khoản trợ cấp khác, gồm có những kế hoạch hưu trí và ủy thác được hoãn thuế. Một công ty cũng thuận tiện hơn trong việc khấu trừ những khoản lỗ .
Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp

Đặc điểm của CIT

Thuế doanh nghiệp – CIT – Có 4 đặc thù như sau .

1. Đối tượng đóng thuế thu nhập CIT

Các đối tượng phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp là:

  • Các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
  • Các doanh ngiệp nước ngoài, có thu nhập tại Việt Nam nhưng lại không có cơ sở cư trú kinh doanh tại Việt Nam
  • Các doanh nghiệp được thành lập theo luật hợp tác xã
  • Các tổ chức nghề nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
  • Bất kỳ các tổ chức nào khác tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

Các khoản thu nhập phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp gồm:

  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
  • Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, bán ngoại tệ.

2. CIT là loại thuế trực thu

Thuế doanh nghiệp còn được gọi là khoản thuế trực thu do đó đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế tài chính mỗi vương quốc. Đây không chỉ là nguồn phân phối ngân sách chính cho quốc gia mà còn là công cụ kinh tế tài chính vĩ mô điều tiết mọi hoạt động giải trí kinh tế tài chính trong nền kinh tế thị trường .

3. Việc quản lý thuế khó khăn

Thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN ) đến từ rất nhiều nguồn khác nhau chính thế cho nên, việc trấn áp và truy thu loại thuế này rất khó khăn vất vả. Không những thế nhiều doanh nghiệp, cá thể kinh doanh thương mại có những hành vi tránh thuế, trốn thuế, gian lận về thuế ngày một phức tạp và phức tạp. Nhất là so với những doanh nghiệp ngoài quốc doanh, làm giảm nghĩa vụ và trách nhiệm nộp thuế vào ngân sách nhà nước .

4. Quan hệ về thuế thu nhập

Thuế thu nhập được lao lý, kiểm soát và điều chỉnh dựa theo nguồn luật từ những văn bản pháp lý quy phạm về thuế vương quốc cùng văn bản quy phạm pháp luật thuế của quốc tế .

>>>Xem thêm: #5 Cách tra cứu mã số thuế cá nhân và doanh nghiệp mới nhất

Những Quy định về CIT

1. Thông tư hướng dẫn của Nhà nước

Các thông tư hướng dẫn của nhà nước về CIT

  • Văn bản hợp nhất số 26/VBHN-BTC: hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp/
  • Thông tư 78/2014/TT-BTC: hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Thông tư 96/2015/TT-BTC: hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của bộ tài chính.

Những quy định về CIT

2. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Theo điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ tài chính: Doanh nghiệp không phải lập tờ khai thuế TNDN tạm tính, chỉ cần dựa trên kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tính ra số tiền tạm nộp chậm nhất vào ngày thứ 30 kể từ ngày kết thúc quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Quyết toán thuế TNDN: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất vào ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Từ 01/07/2020, theo Luật quản lý thuế 38/2019/QH14 thì thời hạn hồ sơ quyết toán thuế TNDN chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế Phần trích lập quỹ KH&CN) x Thuế suất
TN tính thuế = TN chịu thuế (TN miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển)

TN chịu thuế = ( Doanh thu – Chi tiêu được trừ ) + Khoản thu nhập khác

  • Các doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% tổng thu nhập
  • Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thăm dò, khai thác dầu khí là từ 32-50%.
  • Doanh nghiệp thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm như vàng, bạc, kim cương, đá quý… là 50%. Nếu các mỏ khai thác nằm ở nơi có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn thì thuế suất được điều chỉnh là 40%.
  • Các doanh nghiệp có lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ sẽ được miễn tính thuế đối với phần trích ra để lập quỹ.

Các doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% tổng thu nhập

3. Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ nhờ vào vào theo tháng hoặc năm

  • Nếu doanh nghiệp nộp thuế theo tháng, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.
  • Nếu doanh nghiệp nộp thuế theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo.
  • Nếu doanh nghiệp nộp thuế theo năm, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu tiên năm sau.

Như vậy, với những kiến thức mà MarketingAI đã chia sẻ qua bài viết trên đã giúp các bạn cũng đã hiểu CIT là gì cũng như hiểu rõ hơn các tính chất, đặc điểm liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết.

>>>Xem thêm: Luật doanh nghiệp mới nhất và những lợi thế khi thành lập doanh nghiệp

Đánh giá post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *