Từ VLOSBán kính đường tròn là khoảng cách từ tâm đường tròn tới đường tròn đó. Đường kính đường tròn là khoảng cách xuyên qua đường tròn, và có độ dài gấp đôi bán kính. [ 1 ] Bạn thường phải đo lường và thống kê bán kính đường tròn dựa vào những size cho trước. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tính bán kính đường tròn khi bạn biết đường kính đường tròn, chu vi đường tròn, và diện tích quy hoạnh hình tròn trụ. Bài viết cũng sẽ chỉ cho bạn một cách nâng cao để tìm tâm và bán kính đường tròn khi biết tọa độ ba điểm trên đường tròn đó .

Bạn đang đọc: Tính bán kính đường tròn

Các bước[sửa]

Tính Bán kính khi biết Đường kính[sửa]

  1. Nhớ
    lại
    thế
    nào

    đường
    kính.
    Đường
    kính
    của
    đường
    tròn

    độ
    dài
    đoạn
    thẳng
    đi
    qua
    tâm
    đường
    tròn

    cắt
    đường
    tròn
    tại
    hai
    điểm.
    Đường
    kính

    đoạn
    thẳng
    dài
    nhất
    xuyên
    qua
    hình
    tròn,

    chia
    hình
    tròn
    thành
    hai
    nửa
    bằng
    nhau.
    Độ
    dài
    đường
    kính
    cũng
    gấp
    đôi
    bán
    kính.
    Công
    thức
    đường
    kính

    D
    =
    2r,
    trong
    đó
    “D”

    viết
    tắt
    của
    đường
    kính,

    “r”

    viết
    tắt
    của
    bán
    kính.
    Công
    thức
    tương
    tự
    đối
    với
    bán
    kính

    r
    =
    D/2.
  2. Chia
    độ
    dài
    đường
    kính
    cho
    2
    để
    tìm
    độ
    dài
    bán
    kính.
    Nếu
    bạn

    dữ
    liệu
    về
    độ
    dài
    đường
    kính,
    hãy
    chia

    cho
    2
    để
    tìm
    độ
    dài
    bán
    kính.


    • dụ,
      nếu
      độ
      dài
      đường
      kính
      của
      đường
      tròn

      4,
      độ
      dài
      bán
      kính
      sẽ

      4/2,
      hay
      bằng
      2.

Tính Bán kính khi biết Chu vi[sửa]

  1. Nhớ
    lại
    công
    thức
    tính
    chu
    vi
    đường
    tròn.
    Chu
    vi
    đường
    tròn

    độ
    dài
    đường
    tròn
    đó.
    Một
    cách
    khác
    để
    mường
    tượng,
    chu
    vi
    đường
    tròn

    độ
    dài
    đoạn
    thẳng
    bạn

    được
    khi
    bạn
    cắt
    hình
    tròn

    duỗi
    thẳng
    đường
    tròn
    ra.
    Công
    thức
    tính
    chu
    vi
    đường
    tròn

    C
    =
    2πr,
    với
    “r”

    bán
    kính,

    π

    hằng
    số
    pi,
    hoặc
    3,14159…
    Công
    thức
    tính
    bán
    kính
    trên

    sở
    chu
    vi
    sẽ

    r
    =
    C/2π.[2]

    • Thông
      thường,
      sẽ
      không

      vấn
      đề

      nếu
      bạn
      làm
      tròn
      số
      pi
      tới
      chữ
      số
      hàng
      phần
      trăm
      (3,14),
      nhưng
      hãy
      hỏi
      thầy

      giáo
      của
      bạn
      trước
      để
      biết
      xem
      bạn
      cần
      làm
      tròn
      tới
      chữ
      số

      vị
      trí
      nào.[3]
  2. Tính
    bán
    kính
    từ
    chu
    vi.
    Để
    tính
    bán
    kính
    từ
    chu
    vi,
    hãy
    chia
    chu
    vi
    cho
    2π,
    hoặc
    6,28.


    • dụ,
      nếu
      chu
      vi
      đường
      tròn

      15,
      bán
      kính
      sẽ

      r
      =
      15/2π,
      hay
      bằng
      2,39.

Tính Bán kính khi biết Diện tích[sửa]

  1. Nhớ
    lại
    công
    thức
    tính
    diện
    tích
    hình
    tròn.
    Diện
    tích
    hình
    tròn
    được
    xác
    định
    theo
    công
    thức
    A
    =
    πr2.
    Nếu
    ta
    viết
    lại
    công
    thức
    theo
    r,

    sẽ
    trở
    thành:
    r
    =
    √(A/π)
    (“r
    bằng
    căn
    bậc
    hai
    của
    thương
    số
    của
    Diện
    tích

    số
    pi”).[4]
  2. Thay
    giá
    trị
    diện
    tích
    vào
    công
    thức.

    dụ,
    diện
    tích
    của
    hình
    tròn

    21;
    khi
    lắp
    giá
    trị
    đó
    vào
    công
    thức,
    ta
    được:
    r
    =
    √(21/π).
  3. Chia
    diện
    tích
    cho
    số
    π
    (3,14).

    • 21
      /
      3,14
      =
      6,69.
  4. Dùng
    máy
    tính
    để
    tìm
    ra
    căn
    bậc
    hai
    của
    6,69.
    Kết
    quả
    sẽ
    cho
    ra
    độ
    dài
    bán
    kính
    của
    đường
    tròn.

    • Với

      dụ
      của
      chúng
      ta,
      giá
      trị
      √6,69
      =
      2,59,

      bán
      kính
      đường
      tròn.

Tính Bán kính khi biết Tọa độ của Ba điểm trên Đường tròn[sửa]

  1. Hiểu
    rằng
    ba
    điểm

    thể
    xác
    định
    được
    một
    đường
    tròn.
    Ba
    điểm
    bất
    kỳ
    trên
    một
    mặt
    phẳng
    tọa
    độ
    sẽ
    xác
    định
    được
    đường
    tròn
    đi
    qua
    ba
    điểm
    đó.
    Tâm
    đường
    tròn

    thể
    nằm
    trong
    hoặc
    nằm
    ngoài
    hình
    tam
    giác
    tạo
    bởi
    ba
    điểm,
    phụ
    thuộc
    vào
    vị
    trí
    của
    các
    điểm
    đó,

    được
    gọi

    “tâm
    đường
    tròn
    ngoại
    tiếp”
    của
    hình
    tam
    giác.
    Bán
    kính
    đường
    tròn
    được
    gọi

    bán
    kính
    đường
    tròn
    ngoại
    tiếp
    tam
    giác.[5]
    Bạn

    thể
    tính
    được
    bán
    kính
    khi
    biết
    tọa
    độ
    (x,y)
    của
    ba
    điểm
    bất
    kỳ
    nói
    trên.


    • dụ,
      hãy
      giả
      sử
      ba
      điểm
      nằm
      trên
      đường
      tròn

      tọa
      độ
      lần
      lượt
      là:
      P1
      =
      (3,4),
      P2
      =
      (6,
      8),
      and
      P3
      =
      (-1,
      2).
  2. Sử
    dụng
    công
    thức
    tính
    khoảng
    cách
    để
    tính
    độ
    dài
    ba
    cạnh
    tam
    giác,
    gọi
    lần
    lượt
    các
    cạnh

    a,
    b,

    c.
    Công
    thức
    tính
    khoảng
    cách
    giữa
    hai
    điểm
    trên
    một
    mặt
    phẳng

    tọa
    độ
    các
    điểm
    (x1,
    y1)

    (x2,
    y2)
    là:
    khoảng
    cách
    =
    √((
    x2

    x1)2
    +
    (y2

    y1)2).
    Thay
    giá
    trị
    tọa
    độ
    vào
    công
    thức
    để
    tìm
    độ
    dài
    các
    cạnh
    tam
    giác.
  3. Tính
    độ
    dài
    của
    cạnh
    a,
    kéo
    dài
    từ
    điểm
    P1
    tới
    điểm
    P2.
    Trong

    dụ
    của
    chúng
    ta,
    tọa
    độ
    của
    P1

    (3,4)

    P2

    (6,8),
    vậy
    độ
    dài
    cạnh
    a
    =
    √((6

    3)2
    +
    (8

    4)2).

    • a
      =
      √(32
      +
      42)
    • a
      =
      √(9
      +
      16)
    • a
      =
      √25
    • a
      =
      5
  4. Lặp
    lại
    quá
    trình
    để
    tìm
    độ
    dài
    của
    cạnh
    b,
    kéo
    dài
    từ
    điểm
    P2
    tới
    điểm
    P3.
    Trong

    dụ
    của
    chúng
    ta,
    tọa
    độ
    của
    P2

    (6,8)

    P3

    (-1,2),
    vậy
    độ
    dài
    cạnh
    b
    là:
    b
    =√((-1

    6)2
    +
    (2

    8)2).

    • b=
      √(-72
      +
      -62)
    • b
      =
      √(49
      +
      36)
    • b
      =
      √85
    • b
      =
      9,23
  5. Lặp
    lại
    quá
    trình
    để
    tìm
    độ
    dài
    của
    cạnh
    c,
    kéo
    dài
    từ
    điểm
    P3
    tới
    điểm
    P1.
    Tọa
    độ
    của
    P3

    (-1,2)

    P1

    (3,4),
    vậy
    độ
    dài
    cạnh
    c
    là:
    c
    =√((3

    -1)2
    +
    (4

    2)2).

    • c=
      √(42
      +
      22)
    • c
      =
      √(16
      +
      4)
    • c
      =
      √20
    • c
      =
      4,47
  6. Giờ
    hãy
    thêm
    số
    đo
    các
    cạnh
    vào
    công
    thức
    để
    tìm
    độ
    dài
    bán
    kính
    đường
    tròn
    ngoại
    tiếp,
    (abc)/(√(a
    +
    b
    +
    c)(b
    +
    c

    a)(c
    +
    a

    b)(a
    +
    b

    c)).[6]
    Kết
    quả
    sẽ

    bán
    kính
    đường
    tròn
    cần
    tìm!

    • Với
      tam
      giác
      của
      chúng
      ta,
      a
      =
      5,
      b
      =
      9,23
      and
      c
      =
      4,47.
      Vậy
      công
      thức
      tính
      bán
      kính
      sẽ
      như
      sau:
      r
      =
      (5
      *
      9,23
      *
      4,47)/(√(5
      +
      4,47
      +
      9,23)(4,47
      +
      9,23

      5)(9,23
      +
      5

      4,47)(5
      +
      4,47

      9,23)).
  7. Bắt
    đầu
    bằng
    việc
    nhân
    độ
    dài
    ba
    cạnh
    với
    nhau
    để
    tìm
    tử
    số
    của
    phân
    số.
    Sau
    đó
    lắp
    vào
    công
    thức.

    • (a
      *
      b
      *
      c)
      =
      (5
      *
      9,23
      *
      4,47)
      =
      206,29
    • r
      =
      (206,29)/(√(5
      +
      4,47
      +
      9,23)(4,47
      +
      9,23

      5)(9,23
      +
      5

      4,47)(5
      +
      4,47

      9,23))
  8. Cộng
    cả
    các
    giá
    trị
    trong
    ngoặc
    nữa.
    Sau
    đó
    hãy
    đưa
    chúng
    vào
    công
    thức.

    • (a
      +
      b
      +
      c)
      =
      (5
      +
      4,47
      +
      9,23)
      =
      18,7
    • (b
      +
      c

      a)
      =
      (4,47
      +
      9,23

      5)
      =
      8,7
    • (c
      +
      a

      b)
      =
      (9,23
      +
      5

      4,47)
      =
      9,76
    • (a
      +
      b

      c)
      =
      (5
      +
      4,47

      9,23)
      =
      0,24
    • r
      =
      (206,29)/(√(18,7)(8,7)(9,76)(0,24))
  9. Nhân
    các
    giá
    trị

    mẫu
    số
    với
    nhau.

    • (18.7)(8.7)(9.76)(0.24)
      =
      381,01
    • r
      =
      206,29/√381,01
  10. Tính
    căn
    bậc
    hai
    của
    kết
    quả
    để
    tìm
    mẫu
    số
    của
    phân
    số.

    • √381,01
      =
      19,51
    • r
      =
      206,29/19,52
  11. Giờ
    thì
    hãy
    chia
    tử
    số
    cho
    mẫu
    số
    để
    tìm
    bán
    kính
    đường
    tròn!

    • r
      =
      10,57

Nguồn và Trích dẫn[sửa]

Source: http://139.180.218.5
Category: tản mạn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *