Bạn đang đọc: ✅ Công thức vật lý lớp 6 ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐
4.5 / 5 – ( 10 bầu chọn )
Nội dung chính
- 1 Tổng hợp kiến thức, công thức Vật Lí lớp 6 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết
Tổng hợp kiến thức, công thức Vật Lí lớp 6 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết
Học kì 1 – Chương 1. Cơ học
1. Đo thể tích vật rắn không thấm nước
a. Dùng bình chia độ : Vvat = Vdang = V2 – V1
b. Dùng bình tràn : Vvat = Vtran
2. Độ biến dạng của lò xo: l – l0
Trong đó :
l là chiều dài khi treo vật ( m )
l0 là chiều dài tự nhiên ( m )
3. Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng:
P = 10. m
Trong đó :
– P là khối lượng vật hay độ lớn của trọng tải ( N )
+ Trọng lực là lực hút Trái Đất
– m là khối lượng vật ( kg )
4. Khối lượng riêng:
Trong đó :
D là khối lượng riêng của vật ( kg / m3 )
V là thể tích vật ( m3 )
m là khối lượng vật ( kg )
5. Trọng lượng riêng:
Trong đó :
d là khối lượng riêng của vật ( N / m3 )
P. là khối lượng vật ( N )
V là thể tích vật ( m3 )
6. Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng
d = 10D
Trong đó :
d là khối lượng riêng của vật ( N / m3 )
D là khối lượng riêng của vật ( kg / m3 )
Học kì 2 – Chương 2. Nhiệt học
1. 10C = 1,80F
2. Cách đổi từ thang độ C sang thang độ F
0F = 0C x 1,80 F + 320F
Ví dụ:
Tính xem 200C ứng với bao nhiêu F ?
200 = 320F + 200C x 1,80 F = 680F
3. Cách đổi từ thang độ F sang thang độ C
Ví dụ:
Tính 680F ứng với bao nhiêu 0C ?
Tổng hợp kiến thức môn Vật lý lớp 6
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CẦN NHỚ:
1. Lực: Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
2. Kết quả tác dụng của lực: lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.
3. hai lực cân bằng: là hai lực có cùng phương tác dụng, cùng cường độ (độ lớn), cùng tác dụng lên một vật và ngược chiều.
4. Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật: làm vật đó tiếp tục đứng yên (nếu vật đang đứng yên).
5. Trọng lực:
– Trọng lực hút của Trái Đất lên mọi vật xung quanh nó .
– Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống dưới .
– Trọng lực công dụng lên một vật còn gọi là khối lượng .
6. Đơn vị của lực là N (đọc là Niu tơn).
7. Khối lượng riêng: Khối lượng của 1m3 của một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó.
8. Đơn vị của khối lượng riêng: là. Hoặc viết
9. Trọng lượng riêng: Trọng lượng của 1m3 của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
10. Đơn vị của trọng lượng riêng : là. hoặc viết
11. Các máy cơ đơn giản:
a) Mặt phẳng nghiêng:
-> Lực kéo nhỏ hơn khối lượng của vật .
-> Quãng đường kéo vật lên mặt phẳng nghiêng dài hơn kéo vật lên theo phương thẳng đứng .
b) Đòn bẩy: Với
0 : Điểm tựa
01 : Điểm công dụng của lực F1
02 : Điểm công dụng của lực F2
002 > 001 thì F2 < F1 và ngược lại
c) Ròng rọc:
– Ròng rọc cố định và thắt chặt : không cho lợi về lực, chỉ cho lợi về phương của lực kéo vật .
– Ròng rọc động : cho ta lợi về lực, thiệt về quãng đường kéo ( kéo dây đi dài hơn ) .
II- MỘT SỐ ĐƠN VỊ CẦN NHỚ:
1. Khối lượng:
1 kg = 1000 g ;
1 g = 0,001 kg ;
1 tấn = 1000 kg ;
1 kg = 0,001 tấn
1 g = 1000 mg ;
1 mg = 0,001 g
1 tạ = 100 kg ;
1 lạng = 100 g
2. Chiều dài:
1 m = 100 cm ;
1 cm = 0,01 m ;
1 cm = 10 mm ;
1 mm = 0,1 cm
1 km = 1000 m
1 m = 0,001 km ;
1 m = 10 dm ;
1 dm = 0,1 m
1 m = 10 dm = 100 cm = 1000 mm
Hay hoàn toàn có thể viết là : 1 m = 101 dm = 102 cm = 103 mm
3. Thể tích:
1 lít = 1 dm3 ;
1 m3 = 1000 dm3 = 1000 lít ;
1 lít = 0,001 m3 ;
1 m3 = 1000 dm3 1 dm3 = 0,001 m3 ;
1dm3 = 1000cm3; 1cm3 = 0,001dm3;
4. Thời gian:
1 h = 60 phút = 3600 giây ( s ) ;
CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ
- Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng: P = 10m
- Công thức liên hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng: d = 10D
BẢNG KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA MỘT SỐ CHẤT RẮN :
Chất rắn | D (kg/m³) | Chất lỏng, khí | D (kg/m³) |
Chì | 11300 | Thủy ngân | 13600 |
Sắt, thép | 7800 | Nước | 1000 |
Nhôm | 2700 | Nước biển | 1030 |
Đá | 2600 | Dầu hỏa, dầu ăn | 800 |
Gạo | 1200 | Xăng | 700 |
Gỗ tốt | 800 | Rượu, cồn | 790 |
Đồng | 8900 | Nước đá | 900 |
Thiếc (kẽm) | 7100 | Không khí | 129 |
Thủy tinh | 2500 | Khí Hidro | 0.09 |
Vàng | 19300 | Nito | 1.25 |
Bạc | 10500 |
Source: http://139.180.218.5
Category: tản mạn