Decide đi với giới từ gì ? Cách dùng decide là vướng mắc của rất nhiều bạn học tiếng Anh. Để hiểu hơn về ý nghĩa, ngữ pháp cũng như cách sử dụng Decide trong Tiếng Anh như thế nào, hãy cùng Ngolongnd. net khám phá chi tiết cụ thể ngay trong bài viết dưới đây .Nội dung chính :

  • Decide là gì?
  • Decide đi với giới từ gì?
    • Decideagainst: quyết định không làm cái gì
    • Decidebetween: lựa chọn trong hai thứ
    • Decidein favour of/for: = made aformal judgmenttochoose
    • Decideon/upon: chọn, quyết định chọn
    • decide for oneself
    • Decide+ to infinitive
  • Cách dùng decide
    • CÁC VÍ DỤ VỀ CÁCH DÙNG DECIDE
    • DECIDE + TO V-INF
    • DECIDE (THAT) + MỆNH ĐỀ
    • DECIDE + WH-, HOW
    • DECIDE + DANH TỪ

Decide là gì?

Decide đi với giới từ gì? Cách dùng decide

Bạn đang đọc: Decide danh từ là gì

decide / disaid /

  • động từ
    • giải quyết, phân xử

      • to decide a question: giải quyết một vấn đề
      • to decide against somebody: phân xử ai thua (kiện)
      • to decide in favour of somebody: phân xử cho ai được (kiện)
    • quyết định

      • to decide to do something: quyết định làm cái gì
      • to decide against doing something: quyết định không làm cái gì
      • that decides me!: nhất định rồi!
    • lựa chọn, quyết định chọn

      • to decide between two things: lựa chọn trong hai thứ
    • to decide on

      • chọn, quyết định chọn
    • she decided on the green coat: cô ta quyết định chọn cái áo choàng màu lục

Decide đi với giới từ gì?

Decideagainst: quyết định không làm cái gì

They decided against taking legal action

Decidebetween: lựa chọn trong hai thứ

It was difficult to decide between the various options .

Decidein favour of/for: = made aformal judgmenttochoose

They decided in favour of reducing the fees .

Decideon/upon: chọn, quyết định chọn

Were still trying to decide on a venue .

decide for oneself

She should be allowed to decide for herself

Decide+ to infinitive

In the end, we decided to go to the theatre .

Cách dùng decide

Decide + to V-inf

Cấu trúc decide này được dùng để diễn đạt việc quyết định hành động một hành vi nào đó .
Decide ( that ) + mệnh đề Đồng nghĩa với cấu trúc decide trên, dùng để diễn đạt khi quyết định hành động một việc gì đó .
Decide + Wh – ( what, whether, ), How Cấu trúc decide này được dùng để diễn đạt quyết định hành động khi làm điều gì đó thì sẽ như thế nào .
Decide + danh từ Cấu trúc decide này có nghĩa là quyết định hành động một điều gì đó có xảy ra không .

CÁC VÍ DỤ VỀ CÁCH DÙNG DECIDE

Sau đây là 1 số ít ví dụ về cách dùng những cấu trúc decide nêu trên .

DECIDE + TO V-INF

Ví dụ:

  • Ive decided to move to Sweden.
  • Tôi đã quyết định đến Thụy Điển
  • In the end, we decided to go to the movie theatre.
  • Cuối cùng, chúng tôi quyết định đi đến rạp chiếu phim.

DECIDE (THAT) + MỆNH ĐỀ

Ví dụ:

  • She decided (that) she would travel to England.
  • Cô ấy quyết định rằng cô ấy sẽ du lịch đến Anh.
  • Lan decided that we would do the assignments together.
  • Lan quyết định rằng chúng ta sẽ làm bài tập cùng nhau.

DECIDE + WH-, HOW

Ví dụ:

  • I cant decide what to wear for the interview.
  • Tôi không thể quyết định được mình sẽ mặc gì cho buổi phỏng vấn.
  • He cant decide whether to buy that car.
  • Anh ấy không thể quyết định được mình có mua chiếc xe ô tô ấy không.

DECIDE + DANH TỪ

Ví dụ:

  • The weather decided the result of the football match.
  • Thời tiết đã quyết định kết quả của trận bóng đá.
  • Toms mistake decided the game.
  • Sai lầm của Tom đã quyết định kết quả trận đấu (nghĩa là anh ấy đã thua)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *