Nội dung chính
- 1 I.NHỮNG CÁCH NÓI “ANH YÊU EM” BẰNG TIẾNG NHẬT ĐỐN TIM NÀNG
- 2 II. TỎ TÌNH BẰNG TIẾNG NHẬT:
- 3 III. TỎ TÌNH BẰNG TIẾNG NHẬT: CÂU NÓI TÌNH CẢM DÀNH CHO NHỮNG CẶP ĐÔI ĐANG YÊU
- 4 IV.TỎ TÌNH BẰNG TIẾNG NHẬT: NHỮNG CÁCH TỪ CHỐI KHÉO LÉO
- 5 V. TỔNG HỢP TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ TÌNH YÊU KHÔNG THỂ KHÔNG BIẾT
- 6 VI.TỎ TÌNH BẰNG TIẾNG NHẬT: NHỮNG CÂU NÓI HAY TRONG ANIME NGHE LÀ THẤM
- 7 VII.TỎ TÌNH BẰNG TIẾNG NHẬT: NHỮNG CÂU NÓI HAY VỀ TÌNH YÊU
- 8 VIII. VĂN HOÁ HẸN NGÀY VALENTINE HÒ ĐỘC ĐÁO CỦA NGƯỜI NHẬT
I.NHỮNG CÁCH NÓI “ANH YÊU EM” BẰNG TIẾNG NHẬT ĐỐN TIM NÀNG
I Love you tiếng Nhật và Aishiteru là gì?
Aishiteru là gì?
I love you trong tiếng Nhật là aishiteru. Danh động từ “yêu” là “(愛 あい) ai”, khi chuyển sang động từ chúng ta có : “aisuru (愛 す る)”. em yêu anh hay anh yêu em” có thể được dịch là “aishite imasu (愛 し て い ま す)”.
Tiếng anh là ngôn từ được sử dụng nhiều như hiện này thì I LOVE YOU thường được sử dụng như một câu nói biểu lộ tình cảm giữa 2 người .
Câu nói “Anh yêu em trong tiếng nhật” được sử dụng nhiều nhất
Tiếng Nhật | Cách đọc | Nghĩa |
愛しています | Aishite imasu | Anh yêu em |
君が好き! | Kimi ga suki! | Anh thích em |
大好きです | Daisuki desu | Anh thích em rất nhiều |
君を幸せにしたい | Kimi wo shiawase ni shitai | Anh muốn làm em hạnh phúc |
私には君が必要です | Watashi ni wa kimi ga hitsuyou desu | Anh cần em |
私のこと愛してる? | Watashi no koto aishiteru? | Em có yêu anh không? |
君に惚れた! | Kimi ni horeta! | Anh đã trót yêu em. |
君は僕にとって大切な人だ | Kimi wa boku ni totte taisetsu na hito da | Em rất đặt biệt đối với anh. |
君とずっと一緒にいたい | Kimi to zutto issho ni itai | Anh muốn ở bên em mãi mãi. |
心から愛していました | Kokoro kara aishite imashita | Anh yêu em từ tận trái tim. |
ずっと守ってあげたい | Zutto mamotte agetai | Anh muốn che chở cho em. |
君は私にとって大切な人です | Kimi wa watashi ni totte taisetsu na hito desu | Em vô cùng đặc biệt với anh. |
>>Vậy nếu muốn nói chúc mừng sinh nhật thì sao nhỉ? Xem ngay cách nói chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Nhật nhé!
Tôi yêu bạn và Suki trong tiếng Nhật có liên quan gì đến nhau?
愛している và 好きです thực ra là 1. Nói theo cách rất đầy đủ nhất thì bạn hoàn toàn có thể sử dụng cách nói này qua daisuki desu ( 大好きです ) ” hoặc “ suki desu ( 好きで す ) ” .
Trào lưu I love You 3000 hiện đang được những bạn trẻ sử dụng rất nhiều trong việc bày tỏ tình cảm. Nhưng ít bạn hoàn toàn có thể đọc được câu nói này sang tiếng Nhật. Thay vì nói bằng tiếng anh thì hãy bắt trend bằng tiếng Nhật xem sao : 三千回愛してる ( sanzenkai aishiteru )
Nói “Anh yêu em” theo hoàn cảnh của bạn
1. それ以上可愛くなってどーすんの. kore ijou kawaku natte dou sun no. Em trở nên xinh hơn thế này, anh biết phải làm sao.
Mục đích câu này là để khen người bạn gái và khiến cô ấy cảm thấy thú vị khi ở bên cạnh bạn .
2. (tên cô ấy) は俺だけの彼女なんだから. ha boku dake no kanojo nan dakara. Bởi vì … là người yêu của riêng anh mà.
Khi 2 người ở trong một khoảng trống, hãy lựa lời thủ thỉ với cô ấy để cô ấy cảm nhận được tình cảm của bạn và thấy bạn thật dễ thương và đáng yêu .
3. ほんとに好き … hontou ni suki. Anh yêu em, thật đấy !
Câu nói này tuy có phần đơn thuần và ngắn gọn. Nhưng nếu bạn là người không khéo ăn nói thì đây lại là câu nói đơn thuần mà biểu lộ được hết sự chân thành của bạn bên trong đó .
4. 逃がさないよ! Nigasanai yo ! Anh sẽ không để em thoát khỏi anh đâu.
Hãy dành cho cô ấy điều giật mình khi bạn ôm từ phía sau và thủ thỉ “ 逃がさないよ ” .
5. ダーメこいつは俺のだし. Dame koitsu ha ore no dashi. Không được, cô này là của riêng tôi.
Hãy nói câu này khi bạn đi cùng bạn hữu của mình hay bạn hữu của cô ấy. Như một sự khẳng định chắc chắn bạn đã có tình nhân và đó chính là cô ấy .
Hãy nói câu này khi bạn đi cùng bè bạn của mình hay bạn hữu của cô ấy. Như một sự chứng minh và khẳng định bạn đã có tình nhân và đó chính là cô ấy .
II. TỎ TÌNH BẰNG TIẾNG NHẬT:
NHỮNG CÂU NÓI KHI BẠN MUỐN HẸN HÒ CÙNG NGƯỜI ẤY
Tiếng Nhật |
Cách đọc |
Nghĩa |
メールアドレス ( or メルアド ) 交換しない ? | Meiru adoresu ( meruado ) koukan shinai ? | Ta hoàn toàn có thể trao đổi email được không ? |
電話番号聞いてもいい ? | Denwa bangou kiitemo ii ? | Em hoàn toàn có thể cho anh số phone được không ? |
今度映画でも見に行かない ? | Kondo eiga demo mini ikanai ? | Em muốn lần tới cùng đi xem phim không ? |
二人でどこかに行かない ? | Futari de dokoka ni ikanai ? | Em có muốn đi đâu đó cùng anh không ? |
ちょっと美味しい店があるんだけど今度一緒に行かない ? | Chotto oishii mise ga arundakedo kondo issho ni ikanai ? | Anh biết 1 nhà hàng quán ăn ngon lắm. Lần tới em có muốn đi với anh không ? |
今度 、 デートしない ? | Kondo deito shinai ? | Em có muốn đi hẹn hò với anh không ? |
よかったら 、 私 ( 僕 ) と付き合ってくれる ? | Yokattara watashi / boku to tsukiatte kureru ? | Nếu hoàn toàn có thể, em hoàn toàn có thể hẹn hò với anh không ? |
私 ( 僕 ) と付き合って下さい 。 | Watashi / Boku to tsukiatte kudasai | Hẹn hò với anh nhé . |
楽しみにしています 。 | Tanoshimini shiteimasu | Hi vọng / hẹn / mong gặp lại anh . |
また会ってもらえませんか ? | Mata atte moraemasenka ? | Anh hoàn toàn có thể đi hẹn hò với em lần nữa không ? |
良かったら付き合って ください | Yokattara tsukiatte kudasai | Nếu được thì hẹn hò với anh nhé . |
暇な時に連絡くれる ? | Hima na toki ni renraku kureru ? | Khi nào rảnh hãy gọi cho anh nhé ! |
今度一緒にどこかに遊びに行きませんか ? / 行かない ? | Kondo issho ni dokoka ni asobini ikimasen ka ? / ikanai ? |
Lần tới, em có |
Tìm hiểu: Tuyệt chiêu giúp bạn dịch tiếng Nhật dễ dàng thả thình người ấy.
III. TỎ TÌNH BẰNG TIẾNG NHẬT: CÂU NÓI TÌNH CẢM DÀNH CHO NHỮNG CẶP ĐÔI ĐANG YÊU
Tiếng Nhật |
Cách đọc |
Nghĩa |
愛しています . | Aishite imasu | Anh yêu em . |
ねえ 、 私のこと愛してる ? | Nee watashi no koto aishiteru ? | Em có yêu anh không ? |
好き ? 嫌い ? はっきりして ! | Suki ? Kirai ? Hakkiri shite ! | Em yêu hay em ghét anh ? Em cảm thấy như thế nào ? |
あなたがずっと好きでした 。 | Anata ga zutto suki deshita | Em vẫn luôn luôn yêu anh |
あなたは私にとって大切な人です 。 | Anata wa watashi ni totte taisetsu na hito desu | Anh là người rất đặc biệt quan trọng so với em . |
君は僕にとって大切な人だ 。 | Kimi wa boku ni totte taisetsu na hito da | Em rất đặt biệt so với anh . |
君のことを大切に思っています 。 | Kimi no koto wo taisetsu ni omotte imasu | Anh luôn trân trọng em . |
私にはあなたが必要です 。 | Watashi ni wa anata ga hitsuyou desu | Em cần anh |
僕には君が必要なんだ 。 | Boku ni wa kimi ga hitsuyou nanda | Anh cần em |
君とずっと一緒にいたい 。 | Kimi to zutto issho ni itai | Anh muốn được ở bên cạnh em mãi mãi . |
君を幸せにしたい 。 | Kimi wo shiawase ni shitai | Anh muốn làm em vui . |
ずっと側にいたい 。 | Zutto soba ni itai | Mong sao được bên nhau mãi mãi . |
ずっと君を守ってあげたい 。 | Zutto kimi wo mamotte agetai | Anh muốn được bảo vệ em mãi mãi . |
あなたは私の初恋の人でした 。 | Anata wa watashi no hatsukoi no hito deshita | Anh là người tiên phong mà em yêu . |
私のこともう愛してないの ? | Watashi no koto mou aishite naino ? | Anh không còn yêu em nữa sao ? |
僕のこと好きっていったのに嘘だったの ? | Boku no koto sukitte itta no ni uso datta no ? | Em đã nói dối rằng em thích anh có đúng như vậy không ? |
IV.TỎ TÌNH BẰNG TIẾNG NHẬT: NHỮNG CÁCH TỪ CHỐI KHÉO LÉO
Cách 1: Dùng từ phủ định いや (Iya): Không!
Cách này thường được dùng để bộc lộ sự chần chừ, ngập ngừng. Nên sử dụng với người đối thoại là người thân quen của mình .
Tiếng Nhật |
Cách đọc |
Nghĩa |
無理かな | Muri ka na | Có lẽ khó |
無理ですね | Muridesu ne | Khó đấy |
いや | Iya | Không được rồi |
ちょっと … | Chotto … | Hơi … |
悪いけど | Waruikedo | Ngại quá, nhưng mà … |
いいえ 、 あとにしましょう | Īe, ato ni shimashou | Không, để sau đi |
だめです | Damedesu | Không được |
そういう意味で言ったのではありません 。 | Sōiu imi de itta node wa arimasen . | Không, tôi không có ý như vậy |
Cách 2: Dùng các thức phủ định của động từ để từ chối trong giao tiếp tiếng Nhật.
Tiếng Nhật |
Cách đọc |
Nghĩa |
できそうにありません | Deki-sō ni arimasen | Có lẽ không làm được |
私は力になれないな … | Watashi wa chikara ni narenai na … | Có lẽ tôi không hề giúp gì được cho … |
引き受けらえません | Hikiuke-ra emasen | Mình không hề nhận lời được |
できない | Dekinai | Không làm được |
貸せません | Kasemasen | Không cho vay được |
行けそうにない | Ike-sō ninai | Khó hoàn toàn có thể đi được |
時間が取れない | Jikan ga torenai |
Không có thời gian |
そっちも空いていない | Sotchi mo suite inai | Lúc đó cũng không rảnh |
手が回らない | Te ga mawaranai | Không thể làm kịp |
私はやっていない 。 | Watashi wa yatte inai . | Không làm đâu nhé |
Cách 3: Trình bày lí do, nguyên nhân để từ chối
Để phủ nhận trong sự vui tươi mà không làm mất lòng người đối lập có những mẫu câu sau đây giúp bạn đưa ra những nguyên do để phủ nhận :
Tiếng Nhật |
Cách đọc |
Nghĩa |
所要があるので | Shoyō ga aru node | Mình có việc cần làm, vì vậy … |
明日予定があるので | Ashita yotei ga aru node | Vì mai mình có kế hoạch rồi … |
日曜日は私用があるんですよね | Nichiyōbi wa watashi-yō ga aru ndesu yo ne | Chủ nhật mình có việc riêng mất rồi |
明日は都合が悪いから | Ashita wa tsugō ga waruikara | Mai mình không có điều kiện kèm theo cho nên vì thế … |
ごめん 。 明日予定があるから 。 | Gomen. Ashita yotei ga arukara . | Xin lỗi, mai mình có kế hoạch rồi, cho nên vì thế … |
土曜も日曜も予定が入っているので無理ですね | Doyō mo nichiyō mo yotei ga haitte irunode muridesu ne | Cả thứ 7, chủ nhật em đều có kế hoạch rồi, nên em không hề ạ … |
V. TỔNG HỢP TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ TÌNH YÊU KHÔNG THỂ KHÔNG BIẾT
Tiếng Nhật |
Cách đọc |
Nghĩa |
彼氏 ( かれし ) | Kareshi | Bạn trai |
彼女 ( かのじょ ) | Kanojo | Bạn gái |
恋人 ( こいびと ) | Koibito | Người yêu |
愛情 ( あいじょう ) | Aijō | Tình yêu, tình thương |
一目惚れ ( ひとめぼれ ) | Hitomebore | Tình yêu sét đánh ( Yêu từ cái nhìn tiên phong ) |
片思い ( かたおもい ) | Kataomoi | Yêu đơn phương |
運命の人 ( うんめいのひと ) | Unmei no hito | Người định mệnh |
に落ちる ( こいにおちる ) | Ni ochiru | Phải lòng |
アプローチ | Apurōchi | Tiếp cận |
恋敵 ( こいがたき ) | Koigataki | Tình địch |
両想い ( りょうおもい ) | Ryō omoi | Tình yêu từ 2 phía |
カップル | Kappuru | Cặp đôi |
真剣交際 ( しんけんこうさい ) | Shinken kōsai | Mối quan hệ trang nghiêm |
初恋 ( はつこい ) | Hatsukoi | Mối tình đầu |
付き合う ( つきあう ) | Tsukiau | Hẹn hò |
初デート ( はつデート ) | Hatsu dēto | Lần hẹn đầu |
告白 ( こくはく ) | Koku haku | Tỏ tình |
喧嘩 ( けんか ) | Kenka | Cãi nhau |
仲直り ( なかなおり ) | Nakanaori | Làm lành |
失恋 ( しつれん ) | Shitsuren | Thất tình |
永遠の愛 ( えいえんのあい ) | Eien no ai | Tình yêu vĩnh cửu |
デート | Dēto | Hẹn hò |
悲恋 ( ひれん ) | Hiren | Tình yêu mù quáng |
キスする | Kisu suru | Hôn |
手をつないで | Tewotsunaide | Nắm tay |
抱きしめる ( だきしめる ) | Dakishimeru | Ôm chặt |
恋する ( こいする ) | Koisuru | Yêu / phải lòng |
振られる ( ふられる ) | Furareru | Bị đá / khước từ |
いちゃつく | Ichatsuku | Tán / ve vãn |
VI.TỎ TÌNH BẰNG TIẾNG NHẬT: NHỮNG CÂU NÓI HAY TRONG ANIME NGHE LÀ THẤM
Rintarou Okabe – Steins;gate
“ Không ai biết được tương lai tiềm ẩn điều gì. Vì thế tiềm năng của nó là vô hạn ”
Nobita – Doraemon
“ Bây giờ tớ đã hiểu rồi Doraemon ạ. Trên đời này không ai hoàn toàn có thể sống mà thiếu những người chung quanh. ”
Kaitou Kid – Conan
“ Cuộc đời không giống như một quyển sách, đọc phần đầu là đoán được phần cuối. cuộc sống huyền bí và mê hoặc hơn nhiều … ”
Kaoru Kamiya – Rurouni Kenshin
“ Yêu một người là yêu con người hiện tại cuả người đó và gật đầu cả quá khứ của người đó nữa ”
Naruto
“ Tình yêu là gì ? Mà làm cho người ta muốn được quyết tử cho những người quan trọng … ”
“ Khi nào bạn bảo vệ được người quan trọng nhất trong đời bạn, thì lúc đó bạn mới thực sự là kẻ mạnh. ”
“ Nếu phải quên đi người bạn thân nhất của mình mới hoàn toàn có thể trở thành một kẻ sáng suốt, vậy thì tôi chỉ thà sống cả đời như một kẻ khờ. ”
Các bộ phim Anime từ lâu đã trở thành một phần không hề thiếu với người dân nhật nói riêng và những bạn trẻ yêu quý văn hóa truyền thống Nhật Bản nói chung. Nhắc đến Anime không hề không biết đến những bộ phim này :
VII.TỎ TÌNH BẰNG TIẾNG NHẬT: NHỮNG CÂU NÓI HAY VỀ TÌNH YÊU
1. 愛は 、 お互いを見つめ合うことではなく 、 ともに同じ方向を見つめることである .
Ai wa, otagai o mitsumeau koto de wa naku, tomoni onaji hōkō o mitsumeru koto de aru
Tình yêu không phải là việc tất cả chúng ta nhìn về phía nhau mà là khi tất cả chúng ta cùng nhìn về một hướng .
2. 私たちは完璧な愛を創る代わりに 、 完璧な恋人を探そうとして時を無駄にしている .
Watashi tachi wa kanpeki na ai o tsukuru kawari ni, kanpeki na koibito o sagaso u toshitetoki o muda ni shi te iru
Thay vì tạo dựng tình yêu hoàn mỹ, tất cả chúng ta lại tiêu tốn lãng phí thời hạn đi tìm người tình hoàn mỹ .
3. 恋はまことに影法師 、 いくら追っても逃げていく 。 こちらが逃げれば追ってきて 、 こちらが追えば逃げていく。
Koi wa makotoni kagebōshi, ikura otte mo nige te iku. Kochira ga nigere ba otte ki te, kochira ga oe ba nige te iku
Tình yêu như một chiếc bóng, tất cả chúng ta càng đuổi bao nhiều thì nó càng chạy bấy nhiêu. Nếu ta chạy trốn nó thì nó sẽ đuổi theo ta, còn nếu ta đuổi theo nó thì nó sẽ trốn chạy ta .
4.僕の世界の中で君が一番偉い女の人だと言いたい ! ありがとう !
Kimi no okage de, watashi no mawari no sekai o kaika iu tame ni kimi ni gashi o soushin shite !
Anh chỉ muốn nói với em rằng em là người phụ nữ tuyệt vời nhất trong cuộc sống của anh. Cảm ơn em !
5. この宇宙が持つことができる最も美しい女の子 。
Kono uchyuu ga motsu koto ga dekiru motto mo utsukushii onnanoko .
Em là người phụ nữ đẹp nhất trên quốc tế này .
Tình yêu không có chỗ cho kẻ nhút nhát. Vì thế đừng vì chần chừ mà đánh mất thời cơ của mình bạn nhé. Hãy tạo một bầu không khi lãng mạn khó quên bằng ánh đèn, nhạc và một câu nói bằng tiếng Nhật ngọt ngào để biểu lộ tình cảm của bạn đến người ấy .
VIII. VĂN HOÁ HẸN NGÀY VALENTINE HÒ ĐỘC ĐÁO CỦA NGƯỜI NHẬT
Ngoài sự độc lạ về văn hóa truyền thống và ngôn từ, văn hoá hẹn hò đợt nghỉ lễ tình nhân ở Nhật cũng được tổ chức triển khai khác nhau. 14/2 đây là ngày những bạn nữ sẽ dữ thế chủ động bộc lộ tình cảm đến những bạn nam .
Thông thường sẽ qua các món quà, đặc biệt không thể thiếu là SOCOLA.
Xem thêm: 0283 là mạng gì, ở đâu? Cách nhận biết nhà mạng điện thoại bàn cố định – http://139.180.218.5
Người Nhật cũng thường đặt tên những loại Socola để thể hình tình cảm với đối phương :
- Giri choco義理 チ ョ コ: Có thể hiểu là ” Socola nghĩa vụ ” Đây là những món quà cho các thành viên trong gia đình, người quen và đồng nghiệp và không có ý nghĩa lãng mạn.
- Tomo choco 友 チ ョ コ: bạn gái tặng cho bạn nữ của họ.
- Honmei Choco ”本命 チ ョ コ: thể hiện tình cảm lãng mạn nhất với đối phương
Một góc nhìn mê hoặc khác trong văn hóa truyền thống hẹn hò của Nhật Bản là khái niệm gōkon 合 コ ン, hay ngày nhóm. Đây là những cuộc tụ họp có tổ chức triển khai nhằm mục đích mang những người đàn ông và phụ nữ độc thân lại với nhau với mục tiêu kết nối những người với nhau một cách lãng mạn. Hãy coi nó như một buổi hẹn hò nhóm !
Hy vọng bài viết này sẽ giúp làm rõ cách bạn có thể thể hiện tình yêu bằng tiếng Nhật! Đừng quên chia sẻ bài viết đến cho các bạn cùng biết nữa nhé. Chúc bạn một ngày thật xinh đẹp!
Source: http://139.180.218.5
Category: Thuật ngữ đời thường