Nội dung chính
Giới thiệu về Form (Biểu mẫu) trong Access
Form là thành phần giao diện (hộp thoại, cửa sổ) để cập nhật,
chỉnh sửa, xem thông tin dữ liệu … Form thường được cung cấp các nguồn dữ liệu
là các bảng (Table), các Query để hoạt động.
- Form – để tạo Form với nguồn cấp từ bảng đang chọn
- Form Design – để tạo Form ở chế độ Design View. Dữ liệu tự động
dàng buộc với Form nếu có chọn Table hay Query - Form Wizard – hỗ trợ từng bước để tạo Form
- Blank Form – tạo Form trống, chưa có nguồn cấp dữ liệu nào
- Multiple Items – dạng Form hiện thị được nhiều Record một lúc
Để tạo Form, nhấn Create trên Ribbon. Có thể chọn :
Tạo Single Form
Single Form hiện thị một record tại một thời điểm.
Từ Navigation Panel bấm chọn Table/Query cần làm nguồn cấp dữ liệu cho Form. Sau đó chọn menu Create, chọn Form. Form mới tạo ra, hiện
thị ở dạng Layout View.
Bạn đang đọc: Tạo các biểu mẫu Form để nhập dữ liệu trong MS Access
Có thể chọn chế độ Design View
1
2,
Ở chế độ này nhấn phải chuột vào khu vực Form chọn Form Properties
xuất hiện Property Sheet
3
để chỉnh một số thiết lập cơ bản như:
Form chia làm ba phần, gồm
- Form header – phần đầu Form, thường trình bày các tiêu đề
- Detail – phần chính chứa nội dung
- Form footer – phần cuối form
Tại thẻ Format 4
Caption
đặt tiêu đề cho FormWidth
thay đổi chiều rộngRecord Selectors
bỏ ký hiệu chọn Record
Tại thẻ Data 5
Record Source
cho biết nguồn dữ liệu (Table/Query)Allow Addition
Chon phép thêm record mới hay khôngAllow Deletions
Chon phép xóa record hay khôngAllow Edits
Chon phép sửa record hay không
Tại thẻ Other 6
Pop Up
Nếu chọn Yes thì là hiện thị ở dạng hộp thoại nổi lênModal
Nếu YES thì cho phép chuyển hộp thoại/cửa sổ khác khi Form đang mở
Khi bấm chọn các điều khiển (Control – các phần tử trong Form) thì cũng có Property Sheet để làm việc với điều khiển đó. Từ đó biết được thông tin về loại control, định dạng hiện thị
(màu sắc, chữ), dữ liệu liên kết …
Các Control phát sinh tự động thường bố trị trong một Layout, để loại bỏ nó thì chọn các Control,
trên Ribbon chọn Arrange > Remove Layout
Đưa nút lệnh Button vào Form
Chọn Button trong các Controls, đưa chuột vẽ nó vào Form. Cửa số Wizard xuất hiện, chọn
hành động muốn thực hiện khi bấm vào nút bấm.
Ví dụ, hành động là xóa Record : khi Wizard gợi ý chọn Categories là Record Operations
,
Action chọn là Delete Record
,
Tiếp theo nhập tiêu đề nút bấm ở vị trí Text.
Ví dụ mở Form
Tạo Form dạng Datasheet
Form dạng Datasheet, hiện thị các ô lưới để nhập dữ liệu tương tự như bảng tính Excel.
Nguồn cấp dữ liệu có thể từ các Query hay các Table. Ví dụ tạo một Query đặt tên
là CacLop
để làm nguồn dữ liệu như sau:
LOP
,
tuy nhiên tạo ra Query sau này để có thể chỉnh sửa lọc dữ liệu.
Nó có thể làm Form con trong một Form cha với dữ liệu lọc liên quan.
Query này đơn thuần liệt kê lại những trường tài liệu của bảng, tuy nhiên tạo ra Query sau này để hoàn toàn có thể chỉnh sửa lọc tài liệu. Nó hoàn toàn có thể làm Form con trong một Form cha với tài liệu lọc tương quan .
Các Query đó, rồi bấm tạo Form, chọn mục DataSheet
, lưu lại và đặt tên
Form là CacLop_Sub
Có thể chuyển sang chế độ Design View, tại đây có thể chỉnh tiêu
đề cột 1, đặt các thuộc tính cho Control. Kết quả mở Form có dạng 2
Thực hành sử dụng Sub Form
Sub Form là một Form con nằm trong Form cha, nó có liên hệ tài liệu với Record đang chỉnh sửa và biên tập ở Form cha. Ví dụ, Form cha soạn thảo Record về ngành học, thì đồng thời nó hiện thị một Form con là list những lớp học thuộc ngành học đó .
Tạo một Blank Form đặt tên là FormNganhLop
, sau đó đặt các thuộc tính:
Caption
: Các ngành và lớpRecord Selector
: NoRecord Source
: Chọn bảng NGANH- Bật hiện thị Form Header, đặt vào đó một Label, nhập vào dòng chữ
CÁC NGÀNH VÀ LỚP, sau đó định dạng sao cho dễ đọc.
Bấm vào nút bấm Add Existing Fields trên Ribbon (Design), kéo các trường hiện
thị ở Field List bên phải vào Form gồm các trường NGANHID, TENNGANH, MA, Sonam.
Trong đó NGANHID thiết lập Visible là NO
Thêm vào Form những nút bấm Button, thiết lập là những Command Button với Category / kích hoạt thiết lập theo Wizard gồm những nút bấm gồm :
Record Navigation > Go to Next Record
Record Navigation > Go to Previews Record
Record Operations > Delete Record
Record Operations > Save Record
Record Operations > Add New Record
Tiến hành các bước để đưa Form có sẵn là CacLop_Sub
, sẽ chỉnh sửa để ở mỗi Record
chính hiện thị danh sách các lớp theo ngành.
Kéo CacLop_Sub vào Form chính, chọn nó
1.
Sau đó thiết lập liên kết với Form cha bằng trường liên hệ tại
2,
gồm Link Master Fields và Link Child Fields,
đó là hai trường liên hệ – NGANHID trong Form chả và NGANHID trong Form con.
Liên kết Control trong Form
Một Control trong Form có thể lấy giá trị của nó viết trong các truy vấn bằng
mẫu [Forms]![TênForm]![TênControl]
Ví dụ từng bước thiết kế ra Form phức tạp để hiện thị danh sách học sinh của lớp được chọn.
Có một ComboBox để chọn Khóa, khi một khóa được chọn thì danh sách các
lớp thuộc khóa đó được liệt kê trong một List Box, khi có chọn lớp trong List Box thì hiện
thị danh sách lớp trong một Sub-Form …
Tạo một Blank Form, đặt tên là FormHocSinhDS, kéo vào đó một
ComboBox đặt tên là Khoa
, thiết lập dữ liệu cho nó như sau:
Row Source Type
: Table/QueryRow Source
: Bấm vào...
để xây dựng Query dữ liệu cho nó.SELECT NIENKHOA.KHOAID, NIENKHOA.TenKhoa FROM NIENKHOA;
Bound Column
: 1Default Value
: điền giá trị mặc định khi mở Form (ví dụ 4)Column Count
: 2Colunm Widths
: 0cm;2.54cm
Tiếp tục đặt vào một List Box, đặt tên Lop
, List Box này là danh sách các lớp thuộc Khóa
chọn, có các thiết lập như sau:
Row Source Type
: Table/QueryRow Source
: Bấm vào...
để xây dựng Query dữ liệu cho nó.SELECT LOP.LOPID, LOP.NIENKHOAID, TenCacLop.TENDAYDU FROM TenCacLop INNER JOIN LOP ON TenCacLop.LOPID = LOP.LOPID WHERE (((LOP.NIENKHOAID)=[Forms]![FormHocSinhDS]![Khoa]));
Query trên đã tham chiếu dữ liệu ở đoạn
=[Forms]![FormHocSinhDS]![Khoa]
Bound Column
: 1Column Count
: 3Colunm Widths
: 0cm;0cm;2.54cm
Lúc này nếu chạy lần đầu thì nó sẽ hiện thị đúng danh sách lớp tương ứng với Combo Box Khoa
,
tuy nhiên khi Form đang mở thì thay đổi Khoa
nó chưa cập nhật theo. Để khắc phục:
Bắt sự kiện khi Combo Box thay đổi dữ liệu, tại thuộc tính On Change
, bấm vào ...
để sinh hàm VBA khi Combo Box đổi giá trị. Trong thủ tục bắt sự kiện này, chỉ cần viết dòng code
là yêu cầu Lop nạp lại dữ liệu Me![LOP].Requery
, nội dung đầy đủ như sau:
Private Sub Khoa_Change() Me![LOP].Requery End Sub
Khi Khóa được chọn thì Lớp theo khóa hiện thị
Sub Form danh sách học sinh theo lớp
Tạo một Sub Form danh sách học sinh dạng DataSheet, với nguồn dữ liệu bảng học sinh, đặt tên là
HocSinhLop
Ở phần Footer có thêm vào một TextBox đặt tên là sohocsinh
, với thuộc tính
Control Source
là =Count([HOCSINHID])
để cho biết tổng học sinh trong danh sách.
Chuyển sang chế đố Datasheet View, chỉ hiện thị những cột như hình ( những cột khác ẩn đi ), trong đó cột Tên được thiết lập sắp xếp tăng dần .
Quay trở lại FormHocSinhDS, kéo HocSinhLop vào – đặt tên HOCSINH
, thiết lập thuộc tính
để liên kết với LOP
Link Master Fields
:Lop
Link Child Fields
:LOPID
Kéo thêm vào một TextBox hiện thị số học sinh của lớp, với thuộc tính
Control Source
: =[HOCSINH].[Form]![sohocsinh]
Kết quả chạy sẽ như sau :
Tiếp theo triển khai tác vụ, nếu bấm kép vào Họ của một học viên nào đó, thì sẽ hiện thị hộp thoạt soạn thảo chi tiết cụ thể cho học viên đó .
Chọn nguồn cấp là bảng HocSinh, bấm tạo Form đặt tên là HocSinhChiTiet
như sau:
Quay trở lại chế độ Design View của HocSinhLop
,
tại Ho
bắt sự kiện On Dbl Click
, với nội dung VBA như sau:
Private Sub Ho_DblClick(Cancel As Integer) DoCmd.OpenForm "HocSinhChitet",, , "HOCSINHID = " & Me![HOCSINHID].Value End Sub
'Mở Form HocSinhChitet, lọc HOCSINHID = Me![HOCSINHID] 'Me![HOCSINHID] là giá trị hiện tại trên FormHocSinhDS
Xem thêm: Đầu số 0127 đổi thành gì? Chuyển đổi đầu số VinaPhone có ý nghĩa gì? – http://139.180.218.5
ĐĂNG KÝ KÊNH, XEM CÁC VIDEO TRÊN XUANTHULAB
Đăng ký nhận bài viết mới
Source: http://139.180.218.5
Category: Thuật ngữ đời thường