Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ ” horseman “, trong bộ từ điển Từ điển Y Khoa Anh – Việt. Chúng ta hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm những mẫu câu này để đặt câu trong trường hợp cần đặt câu với từ horseman, hoặc tìm hiểu thêm ngữ cảnh sử dụng từ horseman trong bộ từ điển Từ điển Y Khoa Anh – Việt

1. Fletcham’s not the Horseman.

Fletcham không phải là Kỵ Sĩ .

2. Do you think he’s the Horseman?

Cô có nghĩ ông ta là Kỵ Sĩ không ?

3. The fourth horseman is named Death.

Người kỵ mã thứ tư tên là Sự Chết .

4. I knew a horseman in Saumur

Là cô ấy ? Tôi biết # kị sĩ ngựa ở Saumur

5. Could he have been a Horseman?

Có thể nào anh ta là một Kỵ Sĩ không ?

6. Are we sure ABADDON’s connected to the next Horseman?

Chúng ta có chắc là ABADDON tương quan đến Kỵ Sĩ tiếp theo không ?

7. First, let us determine the identity of each horseman.

Đầu tiên, hãy nhận diện mỗi kỵ sĩ .

8. These visions are messages leading us towards the First Horseman.

Những linh cảm này chính là thông điệp dẫn tất cả chúng ta … đến chỗ Kỵ Sĩ tiên phong .

9. When, particularly, does the famine-bearing horseman ride through the earth?

Nhứt là, khi nào người kỵ-mã phi ngựa đem theo sự đói kém trên khắp đất ?

10. 3 The mounted horseman, the flashing sword, and the glittering spear,

3 Kỵ binh cưỡi ngựa, thanh gươm lóe sáng, ngọn giáo chói lòa ,

11. Some feel that this horseman has always been riding among mankind.

Một số người nghĩ là người kỵ-mã này lâu nay vẫn phi ngựa giữa nhân-loại .

12. It was glowing red When i was around the last horseman.

Nó sáng lên ánh đỏ … khi em ở gần Kỵ Sĩ Chiến Tranh .

13. I think whoever’s behind ABADDON could be the Horseman of Pestilence.

Tôi nghĩ kẻ đứng sau ABADDON hoàn toàn có thể chính là Kỵ Sĩ Dịch Bệnh .

14. Consequently, what do the several features with regard to the second horseman symbolize?

Vậy thì những đặc thù của người kỵ-mã thứ nhì tượng trưng cho cái gì ?

15. 10 According to the prophecy, “a great sword was given” to the warlike second horseman of the Apocalypse.

10 Theo lời tiên tri nơi sách Khải-huyền, có “ một thanh gươm lớn ” được trao cho người cưỡi ngựa thứ nhì như để đi tranh chiến .

16. Whether the horseman was a dynastic emblem or a portrait of the king as a cavalryman is unclear.

Cho dù vậy ý nghĩa của hình tượng kỵ sĩ như thể một hình tượng triều đại hay là một bức chân dung của nhà vua đều thì lại không rõ ràng .

17. 18 So a horseman went to meet him and said: “This is what the king says, ‘Are you coming in peace?’”

18 Vậy, một kỵ binh đến nói với Giê-hu rằng : “ Vua hỏi : ‘ Các người đến trong bình an chứ ? ’ ” .

18. 8 After the ride of the horseman on the fiery-colored horse, what does the vision present to us?

8 Theo sau người cỡi ngựa sắc hồng, sự mặc-thị còn cho tất cả chúng ta thấy gì ?

19. The book of Revelation speaks of a critical period in history during which a symbolic horseman would “take peace away from the earth.”

Sách Khải-huyền nói về một thời kỳ bước ngoặt trong lịch sử dân tộc khi người cưỡi ngựa tượng trưng sẽ “ cất lấy cuộc hòa-bình khỏi thế-gian ” .

20. What tragic events did Jesus foretell, and how did the vision of the third horseman of the Apocalypse support his prophecy?

Chúa Giê-su đã tiên tri về những biến cố bi thảm nào, và sự hiện thấy về người cưỡi ngựa thứ ba của sách Khải-huyền đã xác định thế nào cho lời tiên tri của ngài ?

21. 5 Since the fiery-colored horse and its war-minded rider followed the rider on the white horse, does this mean that the first horseman started World War I after his coronation in 1914 and thus started using his “bow”?

5 Vì lẽ người cỡi ngựa sắc hồng có tinh-thần háo chiến theo sau người cỡi ngựa bạch, vậy thì có phải điều này có nghĩa là người kỵ-mã tiên phong đã gây ra Thế-chiến thứ nhất sau khi được phong chức làm vua năm 1914 và ngài đã mở màn dùng cái “ cung ” của ngài hay không ?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *