Từ made đi với mỗi giới từ khác nhau sẽ có nghĩa và cách dùng khác nhau.Bạn đang xem : Made by là gì Hôm nay mình sẽ giới thiệu với các bạn “made by, made for, made from, made of, made out of, made with, made in” trong chuyên đề phân biệt từ vựng tiếng Anh nhé.

1. Made by là gì

Made by: được tạo ra bởi ai Made by : được tạo ra bởi ai

Ví dụ:

– This dress was made by mom. She is a tailor. ( Chiếc váy này được mẹ mình làm. Bà là thợ may ).

2. Made for là gì

Made for: làm cho ai Made for : làm cho ai

Ví dụ:

– This cake was made for my son. Today is his birthday. ( Cái bánh này được làm cho con trai tôi. Hôm nay là sinh nhật cháu ) .

3. Made from là gì

Made from: được làm ra từ vật liệu gì, nhưng vật liệu này đã được biến đổi khỏi trạng thái tự nhiên để làm nên vật. Made from : được làm ra từ vật tư gì, nhưng vật tư này đã được đổi khác khỏi trạng thái tự nhiên để làm ra vật .

Ví dụ:

– China is made from clay. (Sứ được làm từ đất sét).

4. Made of là gì

Made of: được làm ra từ nguyên liệu gì, nhưng nguyên liệu không bị biến đổi khỏi trạng thái tự nhiên sau khi làm ra vật. Made of : được làm ra từ nguyên vật liệu gì, nhưng nguyên vật liệu không bị đổi khác khỏi trạng thái tự nhiên sau khi làm ra vật .

Ví dụ:

– This chair is made of wood.

Xem thêm : Hướng Dẫn Active Win 8/8 – Hướng Dẫn Active Win 8 / Win 8 (Chiếc ghế này được làm từ gỗ).

5. Made out of là gì

Made out of: Được làm bằng gì (chú trọng vào các nguyên liệu trong quá trình làm ra) Made out of : Được làm bằng gì ( chú trọng vào những nguyên vật liệu trong quy trình làm ra )

Ví dụ:

– This candy was made out of sugar, milk and chocolate. ( Chiếc kẹo này được làm từ đường, sữa và sô cô la ).

6. Made with là gì

Made with: Được làm với (chỉ đề cập đến 1 trong số nhiều nguyên liệu cùng làm ra vật) Made with : Được làm với ( chỉ đề cập đến 1 trong số nhiều nguyên vật liệu cùng làm ra vật )

Ví dụ:

– This food has very special flavor because it was made with a secret spice from India

Món ăn này có hương vị rất đặc biệt vì nó được làm với một gia vị bí mật của Ấn Độ.

7. Made in là gì

– Made in: làm tại, sản xuất tại + địa điểm, quốc gia, … – Made in : làm tại, sản xuất tại + khu vực, vương quốc, …

Ví dụ:

– Thes e dresses are made in Viet Nam. ( Những chiếc váy này được sản xuất tại Nước Ta ). Trên đây là Sự khác nhau giữa Made by – Made for – Made from – Made of – Made out of – Made with và Made in. Mời bạn đọc tìm hiểu thêm thêm nhiều tài liệu luyện kiến thức và kỹ năng khác như : luyện viết Tiếng Anh, luyện nghe Tiếng Anh, Ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh, Luyện thi Tiếng Anh trực tuyến, … được update liên tục trên gamesbaidoithuong.com.
Đánh giá bài viết
1 649
Chia sẻ bài viết
Tải về Bản in
Tham khảo thêm
0 Bình luận
Sắp xếp theo Mặc định Mới nhất Cũ nhất
*
Giới thiệu Chính sách Theo dõi chúng tôi Tải ứng dụng Chứng nhận *
meta.vn. Giấy phép số 366/GP-BTTTT do Bộ TTTT cấp.
Đánh giá bài viết1 649C hia sẻ bài viếtTải về Bản inTham khảo thêm0 Bình luậnSắp xếp theo Mặc định Mới nhất Cũ nhấtTừ vựng tiếng AnhGiới thiệu Chính sách Theo dõi chúng tôi Tải ứng dụng Chứng nhậnmeta. vn. Giấy phép số 366 / GP-BTTTT do Bộ TTTT cấp .

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *