Bản này được xem là kinh điển của dòng nhạc bolero.

The song is performed in the bolero style.

WikiMatrix

Xem thêm danh sách các bài nhạc dành cho thi đấu bolero American Rhythm tại đây.

Lists of music used in competitions for American Rhythm Bolero are available.

WikiMatrix

Nguyên thủy nó được gọi tên là Fandango nhưng sở hữu những điểm tương đồng về mặt nhịp điệu với thể loại khiêu vũ bolero của Tây Ban Nha ở chỗ theo nhịp 3/4 và có một liên ba ở phách thứ hai của mỗi ô nhịp.

It was originally called Fandango but has rhythmic similarities with the Spanish dance form as described in this article, being in a constant 3 4 time with a prominent triplet on the second beat of every bar.

WikiMatrix

Thành công của album đã làm sống lại niềm yêu thích bolero trong thập niên 1990.

The album’s success led to a resurgence of interest in the bolero genre in the 1990s.

WikiMatrix

Ban nhạc này không bao giờ trở thành hiện thực, cho dù Page, Beck và Moon đã cùng nhau thu âm một ca khúc vào năm 1966 có tên “Beck’s Bolero” với tay bass John Paul Jones.

The group never formed, although Page, Beck, and Moon did record a song together in 1966, “Beck’s Bolero“, in a session that also included bassist-keyboardist John Paul Jones.

WikiMatrix

Trong một số tác phẩm bolero của nhạc nghệ thuật, cái gốc không phải nằm ở bolero mà nằm ở habanera (tiền thân Cuba của tango; là một loại nhạc được yêu thích vào giữa thế kỷ 19, thường có mặt trong các vở opera Pháp và zarzuela Tây Ban Nha vào thế kỷ 19 và 20).

In some art music boleros, the root lies not in the bolero but in the habanera, a Cuban precursor of the tango, which was a favourite dance rhythm in the mid-19th century, and occurs often in French opera and Spanish zarzuela of the 19th and 20th centuries.

WikiMatrix

Liveshow được đầu tư hơn 10 tỷ đồng tái hiện lại thời hoàng kim của dòng nhạc bolero do đạo diễn Trần Vi Mỹ dàn dựng.

The liveshow was invested with more than 10 billion (VND) budget, it recreated the golden age of bolero – a music genres which was directed by director Trần Vi Mỹ.

WikiMatrix

Một số nhà sáng tác bolero người Cuba thì được liệt kê vào danh sách những nhạc sĩ phong cách trova.

Some Cuban composers of the bolero are listed under Trova.

WikiMatrix

Pepe Sanchez được coi là cha đẻ của phong cách trova và là người sáng tạo bolero Cuba.

Pepe Sánchez is known as the father of the trova style and the creator of the Cuban bolero.

WikiMatrix

Tại Cuba, bolero có lẽ là sự tổng hòa nhạc và lời vĩ đại đầu tiên của nền âm nhạc Cuba mà đã giành được sự công nhận ở tầm quốc tế.

In Cuba, the bolero was perhaps the first great Cuban musical and vocal synthesis to win universal recognition.

WikiMatrix

Mi Reflejo có một ca khúc bolero được Christina cover lại của César Portillo de la Luz mang tên “Contigo En La Distancia”.

Mi Reflejo features a cover of César Portillo de la Luz’s bolero “Contigo En La Distancia”.

WikiMatrix

Sau trận Midway, Không lực Lục quân Hoa Kỳ bắt đầu bố trí các đơn vị tiêm kích tới Anh Quốc như là một phần của Chiến dịch Bolero, và Lightning của Liên phi đoàn Tiêm kích số 1 bay vượt Đại Tây Dương ngang qua Iceland.

After the Battle of Midway, the USAAF began redeploying fighter groups to Britain as part of Operation Bolero and Lightnings of the 1st Fighter Group were flown across the Atlantic via Iceland.

WikiMatrix

Tiếp sau đó cô cũng xuất hiện trong vai trò giám khảo chính của mùa 2 Solo cùng Bolero 2015.

Subsequently she also appeared in the role of judges of the Bolero 2 Solo 2015 season.

WikiMatrix

Chopin viết bolero dành cho piano solo (Op. 19), tuy nhiên nhịp điệu của tác phẩm này giống với polonaise hơn.

Chopin wrote a bolero for solo piano (Op. 19), but its rhythms are more that of the polonaise.

WikiMatrix

Tự thân nhạc bolero đã là cuộc sống.

The Bolero is life itself.

OpenSubtitles2018. v3

Lệ Quyên chia sẻ: “Album sẽ không cùng một màu, trong đĩa nhạc lần này có 3 màu: hơi thở của nhạc trẻ, bolero và cả nhạc tiền chiến.

She shared: “The album wouldn’t be same color as in this one, there were 3 of them: pop, bolero and even pre-war.

WikiMatrix

Bésame Mucho (nghĩa là “Hôn em thật nhiều”) là một bài hát bolero được Consuelo Velázquez sáng tác năm 1940.

“Bésame Mucho” (“Kiss me a lot”) is a song written in 1940 by Mexican songwriter Consuelo Velázquez.

WikiMatrix

Bolero-son: loại nhạc khiêu vũ ưa thích trong một khoảng thời gian dài ở Cuba, được nước ngoài biết đến qua cái tên thiếu chính xác là rumba.

The bolero-son: long-time favourite dance music in Cuba, captured abroad under the misnomer ‘rumba’.

WikiMatrix

Một phiên bản của bolero Cuba được dùng để khiêu vũ khắp các sàn nhảy Latinh trên thế giới (được giám sát bởi Hội đồng Khiêu vũ Thế giới) dưới tên gọi sai lầm là rumba.

A version of the Cuban bolero is danced throughout the Latin dance world (supervised by the World Dance Council) under the misnomer ‘rumba’.

WikiMatrix

Chẳng có điều gì tao thích hơn, là nhìn thằng Mexico đó nhảy điệu Bolero với cái thòng lọng ở cổ.

There’s nothing I’d like more than to see that Mexican dance the bolero at the end of a rope.

OpenSubtitles2018. v3

Trong thời kỳ làm ca sĩ, Camargo đã biểu diễn samba và bolero tại các hộp đêm.

During her singing career, Camargo performed sambas and boleros in nightclubs.

WikiMatrix

Bolero này rất khác biệt so với các tiểu thể loại khác của American Rhythm bởi vì nó không những đòi hỏi phải có các chuyển động Cuba (Cuban motion) mà còn phải có các động tác lên và xuống (rises and falls) của valse và động tác đối thân (contra body movement).

This dance is quite different from the other American Rhythm dances in that it not only requires cuban motion but rises and falls such as found in waltz and contra body movement.

WikiMatrix

Sau đó, Lương Bích Hữu tiếp tục phát hành album bolero “Đứt từng đoạn ruột” vào đúng ngày sinh nhật của cô.

Later, she continued to released ballad Đứt Từng Đoạn Ruột right on her birthday.

WikiMatrix

Ở Cuba, bolero thường được viết theo nhịp 2/4, có khi là 4/4.

In Cuba, the bolero is usually written in 2 4 time, elsewhere often 4 4.

WikiMatrix

Bolero-cha: nhiều lời nhạc của các bài cha-cha-cha là đến từ bolero.

The bolero-cha: many cha-cha-cha lyrics come from boleros.

WikiMatrix

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *