Nội dung chính
Lý thuyết Phương trình bậc hai một ẩn hay, chi tiết
Lý thuyết Phương trình bậc hai một ẩn hay, chi tiết
Bài giảng: Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn – Thầy Đinh Trường Giang (Giáo viên VietJack)
1. Định nghĩa
Quảng cáo
Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng : ax2 + bx + c = 0. Trong đó x là ẩn số ; a, b, c là những số cho trước gọi là những thông số và a ≠ 0 .
Ví dụ:
+ x2 – 5 x + 4 = 0 là phương trình bậc hai một ẩn trong đó a = 1 ; b = – 5 ; c = 4+ 2×2 – 13 x + 17 = 0 là phương trình bậc hai một ẩn trong đó a = – 2 ; b = – 13 ; c = 17 .+ x2 – 10 = 0 là phương trình bậc hai một ẩn có a = 1 ; b = 0 và c = – 10+ x2 + 20 x = 0 là phương trình bậc hai một ẩn có a = 1 và b = 20 ; c = 0
2. Giải phương trình với hai trường hợp đặc biệt
a) Trường hợp c = 0.
Khi đó phương trình có dạng : ax2 + bx = 0 ⇔ x ( ax + b ) = 0Phương trình có nghiệm : x1 = 0 ; x2 = – b / a
Ví dụ: Giải phương trình x2 – 3x = 0
Ta có : x2 – 3 x = 0 ⇔ x ( x – 3 ) = 0
Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 = 0 ; x2 = 3
b) Trường hợp b = 0
Khi đó phương trình có dạng : ax2 + c = 0 ⇔ x2 = – c / a+ Nếu a, c cùng dấu thì – c / a < 0 ⇒ phương trình vô nghiệm .+ Nếu a, c khác dấu thì - c / a > 0 ⇒ phương trình có hai nghiệm
Ví dụ: Giải phương trình 2×2 – 3 = 0.
Quảng cáo
Ta có :
Vậy phương trình có hai nghiệm
3. Ví dụ
Ví dụ 1: Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + bx + c = 0 rồi chỉ rõ các hệ số a, b, c của phương trình ấy. Các phương trình: 5×2 – 3x = 10x + 100; x2 = 900
Giải:
Xem thêm: Cuộc sống vốn luôn chứa đựng những muộn phiền, cũng may còn có bầu trời luôn cho ta niềm tin!
+ Ta có : 5×2 – 3 x = 10 x + 100 ⇔ 5×2 – 13 x – 100 = 0
Hệ số a = 5 ; b = – 13 ; c = – 100
+ Ta có : x2 = 900 ⇔ x2 – 900 = 0
Hệ số a = 1, b = 0 ; c = – 900
Ví dụ 2: Giải các phương trình sau bằng cách thêm bớt thích hợp
Quảng cáo
a ) x2 + 6 x = – 8
b ) x2 + x = 7
Giải:
a ) Ta có : x2 + 6 x = – 8 ⇔ x2 + 6 x + 9 = – 8 + 9
⇔ (x + 3)2 = 1
Vậy phương trình đã cho có x = – 2 hoặc x = – 4
b) Ta có:
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là
B. Bài tập tự luận
Câu 1: Giải phương trình bằng cách phân tích đa thức thành nhân tử x2 – 7x + 12 = 0
Hiển thị lời giải
Ta có :
Vậy phương trình đã có có nghiệm hoặc
Câu 2: Giải phương trình
Hiển thị lời giải
Ta có :
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = – 3
Các bài Tổng hợp Lý thuyết và Bài tập Toán lớp 9 có đáp án và giải thuật cụ thể khác :
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Xem thêm: Tam giác.
Theo dõi chúng tôi không tính tiền trên mạng xã hội facebook và youtube :
Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết – Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Source: http://139.180.218.5
Category: tản mạn