1. Chiếc nhẫn rất quỷ quyệt.
2. Mấy thứ đó rất quỷ quyệt.
3. Thằng Hal Thai rất quỷ quyệt
Bạn đang đọc: ‘quỷ quyệt’ là gì?, Từ điển Tiếng Việt
4. Thật Sa-tan quỷ quyệt làm sao!
5. Ông ta là một kẻ quỷ quyệt.
6. Coi chừng bẫy của Kẻ Quỷ Quyệt!
7. Kẻ Quỷ Quyệt dễ dàng bắt sống ông.
8. Để tôi hỏi ” Tiến sĩ Quỷ Quyệt ” xem.
9. Trong thánh thư, gian xảo là quỷ quyệt.
10. Chúng thông minh nhưng gian xảo, quỷ quyệt.
11. Con mụ già độc ác, quỷ quyệt đó.
12. Hắn rất là quỷ quyệt khéo tài phỉnh gạt.
13. Quỷ quyệt 2 nhận được nhiều lời khen chê.
14. Frank là kẻ bất tín và rất quỷ quyệt.
15. Kẻ Quỷ Quyệt còn nêu lên một nghi vấn khác.
16. Tại sao Kẻ Quỷ Quyệt muốn làm chúng ta nản lòng?
17. Tiến sĩ Sườn Heo Quỷ Quyệt đến với các ngươi đây!
18. Kẻ Quỷ Quyệt săn đuổi tôi tớ của Đức Giê-hô-va.
19. Chúng ta cần làm gì để kháng cự lại Kẻ Quỷ Quyệt?
20. 11 Kẻ Quỷ Quyệt đang ru ngủ người ta về thiêng liêng.
21. Hãy đoàn kết chống lại Kẻ Quỷ Quyệt và các ác thần!
22. Từ Hy Lạp được dịch là “Kẻ Quỷ Quyệt” có nghĩa “kẻ vu khống”.
23. Anh ấy đã thề bảo vệ ngân hà khỏi quốc vương Zurg quỷ quyệt.
24. Hẳn Kẻ Quỷ Quyệt đã cố tình đợi đến lúc Chúa Giê-su kiệt sức.
25. Còn những cách Sa-tan tấn công quỷ quyệt như rắn hổ mang thì sao?
26. Kẻ Quỷ Quyệt dùng những bẫy tương tự để bắt sống tôi tớ Đức Chúa Trời.
27. Hơn nữa, lòng bà ta ẩn chứa đầy mưu kế—trí “mánh lới”, ý đồ “quỷ quyệt”.
28. 16 Kẻ Quỷ Quyệt rất muốn thấy anh chị bỏ cuộc và buông tay chịu thất bại.
29. Anh Lett giải thích tại sao ví Kẻ Quỷ Quyệt như sư tử là điều thích hợp.
30. Theo nghĩa bóng, Kẻ Quỷ Quyệt cũng muốn gây cháy trong hội thánh đạo Đấng Ki-tô.
31. Sa-tan dùng tình dục cách quỷ quyệt thế nào để đạt đến mục tiêu của hắn?
32. Sa-tan quỷ quyệt phá hoại sự hợp nhất giữa anh em chúng ta như thế nào?
33. (2 Ti-mô-thê 3:1) Kẻ thù quỷ quyệt này quyết tâm ‘nuốt chửng’ chúng ta.
34. (c) Chính chúng ta cần làm gì để tránh sa vào mưu kế quỷ quyệt của Sa-tan?
35. NHỮNG THẮC MẮC KHÁC ĐƯỢC KINH THÁNH GIẢI ĐÁP—Đức Chúa Trời có tạo ra Kẻ Quỷ Quyệt?
36. 6 Một mưu mô quỷ quyệt khác của Ma-quỉ là gieo sự nghi ngờ vào tâm trí.
37. Qua hành động quỷ quyệt này, Sa-tan đã lộ nguyên hình: một kẻ xâm nhập xảo quyệt.
38. Hãy lưu ý cách xảo trá mà Kẻ Quỷ Quyệt đã dùng.—Ma-thi-ơ 4:1-11.
39. Hay vì sự bảo tồn Kinh-thánh bất chấp những cố gắng quỷ quyệt để hủy diệt Kinh-thánh?
40. Mặt khác, chữ “ác” được dịch từ chữ Hy-lạp po·ne·ros ́, có nghĩa dở, không đáng và quỷ quyệt.
41. Hàng ngàn năm qua, Kẻ Quỷ Quyệt tinh vi thiết kế thế gian này nhằm lừa gạt người ta.
42. Hay vì Kinh Thánh được bảo tồn bất chấp những nỗ lực quỷ quyệt để hủy diệt Kinh Thánh?
43. Tuy nhiên, sách Lu-ca cho biết Kẻ Quỷ Quyệt “bỏ đi và chờ dịp khác” (Lu-ca 4:13).
44. Trái lại, mắt “ác” là dối trá, quỷ quyệt và tham lam, thích nhìn vào điều mờ ám và tối tăm.
45. 17 Hẳn Phi-e-rơ biết Chúa Giê-su không gọi ông là Sa-tan Kẻ Quỷ Quyệt theo nghĩa đen.
46. (Khải-huyền 11:7-13) Kể từ đấy, hắn quỷ quyệt phá hoại sự hợp nhất giữa anh em chúng ta.
47. Liên quan đến tội lỗi của chúng ta trong quá khứ, Kẻ Quỷ Quyệt muốn chúng ta kết luận thế nào?
Xem thêm: Quốc tử giám – Wikipedia tiếng Việt
48. Sa-tan Kẻ Quỷ Quyệt, “kẻ cai trị thế gian này”, là nguồn chính yếu gây ra đau khổ.—Giăng 14:30.
49. Chúa Giê-su nhận biết nguồn thật sự gây nhiều đau khổ cho nhân loại, đó là Sa-tan Kẻ Quỷ Quyệt.
50. Nhờ Đức Chúa Trời giúp đỡ, bạn có thể thành công trong việc “chống lại Kẻ Quỷ Quyệt”. —Gia-cơ 4:7.
Source: http://139.180.218.5
Category: Thuật ngữ đời thường