Cách dùng danh động từ trong tiếng Anh

  • Tháng Một 10, 2019
  • admin
  • Bình luận

Danh động từ trong tiếng Anh hay còn gọi là V-ing. Nhiều bạn chưa nắm được khi nào nên dùng V-ing, khi nào nên dùng to verb. Nếu dùng sai sẽ kéo theo đó là ý nghĩa của câu cũng bị quy đổi. Cùng tìm hiểu thêm bài viết dưới đây để nắm được cách dùng danh động từ trong tiếng Anh nhé .

Những cách dùng danh động từ trong tiếng Anh

Cách dùng thông dụng

Là chủ ngữ của câu : dancing bored him

Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting

Bạn đang đọc: Sau resent là gì

Là bổ ngữ : seeing is believingSau giới từ : he was accused of smugglingSau một vài động từ

Cách dùng trong các trường hợp đặc biệt

Những động từ sau được theo sau bởi V-ing :Admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, stop, remember, forget, regret, suggest, like, propose, detest, dread, resent, pardon, try, fancy .Ex :+ He admitted taking the money+ He kept complaining .Verb + possessive adjective / pronoun + V-ing. Các động từ đi kèm như : dislike, resent, object, excuse, forgive, pardon, prevent .Ex :+ Forgive my / me ringing you up so early .+ He disliked me / my working late .Verb + pronoun + preposition + V-ing. Cấu trúc này được dùng với những động từ như : forgive, prevent, stop, excuse .Ex :+ You cant prevent him from spending his own money .Stop + V-ing : dừng làm gìEx : Stop making noise ! ( dừng làm ồn )Có nhiều động từ theo sau là V-ingRemember / forget / regret + V-ing : nhớ / quên / tiếc đã làm gì ( ở quá khứ ) .Ex :+ I paid her USD 2. I still remember that. I still remember paying her USD 2 .

+ He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life .Try + V-ing : thử làm gìEx :You should try unlocking the door with this key. ( bạn nên thử Open với chiếc khóa này )Like + V-ing : thích làm gì vì nó mê hoặc, hay, hấp dẫn, làm để chiêm ngưỡng và thưởng thứcEx :+ I like watching TV .Prefer + doing something + to + doing something else .Ex :I prefer driving to travelling by train .Need / want / require + V-ing : mang nghĩa bị động ( cần được làm gì )Ex :+ Your hair needs cutting ( tóc của bạn cần được cắt ngắn )+ The grass needs cutting .Be used to + V-ing : quen với việc gì ( ở hiện tại )Ex : Im used to getting up early. ( tôi quen với việc dậy sớm )Advise / allow / permit / recommend + Ving : Khuyên / cho phép / ý kiến đề nghị làm gìEx :+ He advised applying at once .+ They dont allow parking here .See / hear / smell / feel / notice / watch + object + V-ing : Cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ tận mắt chứng kiến một phần của hành vi :Ex :

+ I see him passing my house everyday.

+ She smelt something burning and saw smoke rising .Trên đây là những trường hợp và cách dùng của danh động từ trong tiếng Anh mà những bạn nên nắm được. Việc sử dụng V-ing đúng mực là chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà bất kỳ ai học tiếng Anh đều phải hiểu được thực chất. Bên cạnh những ví dụ mà chúng tôi đưa ra ở trên, những bạn hoàn toàn có thể lấy thêm ví dụ khác hoặc tìm những bài tập tương quan để rèn luyện nhé .Categories: Bí Quyết Tiếng Anh, Ngữ Pháp Tiếng Anh, Phát Âm Tiếng Anh, Tài Liệu Tiếng Anh, Tiếng Anh Giao Tiếp, Từ Vựng Tiếng Anh, Uncategorized,
Tags:Categories : Bí Quyết Tiếng Anh, Ngữ Pháp Tiếng Anh, Phát Âm Tiếng Anh, Tài Liệu Tiếng Anh, Tiếng Anh Giao Tiếp, Từ Vựng Tiếng Anh, Uncategorized, Tags :

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *