Nội dung chính
Saccarozơ là gì?
Tương tự: Đường kính,Đường mía,Đường thốt nốt
Saccarozơ được biết đến như là một disaccharide (glucose + fructose) có công thức phân tử C12H22O11
Tương tự : Đường kính, Đường mía, Đường thốt nốtSaccarozo còn được gọi với 1 số ít tên như :
- Đường kính (đường có độ tinh khiết cao)
- Đường ăn.
- Đường cát.
- Đường trắng.
- Đường nâu (đường có lẫn tạp chất màu).
- Đường mía (đường trong thân cây mía).
- Đường phèn (đường ở dạng kết tinh).
- Đường củ cải (đường trong củ cải đường).
- Đường thốt nốt (đường trong cây thốt nốt).
Cấu trúc phân tử của Saccarozo
- Công thức phân tử : C12H22O11
-
Công thức cấu tạo: Saccarozo hình thành từ một gốc alpha – glucozo và một gốc beta – fructozo bằng liên kết 1,2-glicozit.
Bạn đang đọc: Saccarozơ là gì? Định nghĩa, khái niệm
- Trong phân tử saccaozơ gốc alpha – glucozơ và gốc beta – fructozơ link với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của glucozơ và C2 của fructozơ ( C1 − O − C2 )
- Nhóm OH – hemiaxetal không còn nên saccarozơ không hề mở vòng tạo nhóm – CHO
Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên
- Saccarozơ chính là chất kết tinh và không màu, dễ tan trong nước và ngọt hơn glucozơ .
- Nhiệt độ nóng chảy là : 185 độ C .
- Có nhiều trong cây mía ( nên saccarozơ còn được gọi là đường mía ), củ cải đường, thốt nốt …
- Có nhiều dạng loại sản phẩm : đường phèn, đường kính, đường cát …
Tính chất hóa học của Saccarozơ
Vì không có nhóm chức andehit ( − CH = O ) nên saccarozo không có tính khử như glucozo ( không có phản ứng tráng bạc ). Saccarozơ chỉ có đặc thù của ancol đa chức và có phản ứng của đisaccarit .
Tính chất của ancol đa chức
Dung dịch saccarozơ hòa tan kết tủa Cu(OH)2 thành dung dịch phức đồng – saccarozơ màu xanh lam
2C12 H22O11 + Cu ( OH ) 2 → ( C12H21O11 ) 2C u + 2H2 O
Phản ứng của đisaccarit (thủy phân)
Saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
Ứng dụng và sản xuất Saccarozơ
Ứng dụng của Saccarozơ
Saccarozơ thường được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, hay nước giải khát … Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc .
Sản xuất đường Saccarozơ
Saccarozo được sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt .
Đồng phân của saccarozo (Mantozo)
Công thức phân tử Mantozo
- Công thức phân tử Mantozo: C12H22O11
- Công thức cấu tạo Mantozo: được tạo thành từ sự kết hợp của 2 gốc alpha – glucozơ bằng liên kết α−1,4−glicozit
Tính chất hóa học của mantozo
Do khi phối hợp 2 gốc glucozơ, phân tử mantozơ vẫn còn 1 nhóm CHO và những nhóm OH liền kề nên mantozơ có đặc thù hóa học của cả Ancol đa chức và anđehit .
Tác dụng với Cu(OH)2 cho phức đồng – mantozơ màu xanh lam
2C12 H22O11 + Cu ( OH ) 2 → ( C12H21O11 ) 2C u + 2H2 O
Khử [Ag(NH3)2]OH và Cu(OH)2 khi đun nóng
Mantozơ thuộc loại đisaccarit có tính khử
Xem thêm: Đầu số 028 là mạng gì, ở đâu? Cách nhận biết nhà mạng điện thoại bàn – http://139.180.218.5
C12H22O11 + 2A gNO3 + 2NH3 + H2O → 2A g + NH4NO3 + C12H22O12
Bị thủy phân khi có mặt axit xúc tác hoặc enzim sinh ra 2 phân tử glucozơ
C12H22O11 + H2O → 2C6 H12O6 ( glucozo )
Cách điều chế mantozo
Mantozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ anzim amilaza ( có trong mầm lúa ). Phản ứng thủy phân này cũng xảy ra trong khung hình người và động vật hoang dã .
Người đăng: hoy
Time: 2020-09-21 16:56:47
Source: http://139.180.218.5
Category: Thuật ngữ đời thường