Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ ” stretcher “, trong bộ từ điển Từ điển Anh – Việt. Chúng ta hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm những mẫu câu này để đặt câu trong trường hợp cần đặt câu với từ stretcher, hoặc tìm hiểu thêm ngữ cảnh sử dụng từ stretcher trong bộ từ điển Từ điển Anh – Việt

1. Quick, a stretcher!

Nhanh, một cáng !

2. On that stretcher.

Ở trên cáng .

3. Najeeb, stretcher please!

Najeeb, làm ơn lấy cáng ngay !

4. Hey, a stretcher, quick!

Này, một cáng, nhanh !

5. They loaded her on the speedboat on a stretcher.

Họ đưa cổ đi bằng thuyền cao tốc, trên một cái cáng .

6. Pappadimos and Miller, you’ll have the first shift with the stretcher.

Pappadimos và Miller hai anh khiêng cáng phiên tiên phong .

7. Santos, when that bird arrives, I’ll need your help on this stretcher.

tôi cần cô giúp khiêng cái cáng này.

8. Then they lower the stretcher holding the paralyzed man down into the house.

Họ bèn leo lên mái nhà, tạo một lỗ hổng và thòng cáng cùng người bệnh xuống .

9. And from here to the hospital it is but a short walk or a stretcher ride.

Và từ đây đến bệnh viện chỉ ít phút đi bộ hoặc nằm cán .

10. The film ends as Sonny watches Sal’s body being taken from the car on a stretcher.

Khi bộ phim kết thúc, Sonny dõi theo xác Sal được kéo khỏi chiếc xe .

11. Two rolls Dutch canvas, six dozen stretcher pieces, 40, 48 inches, two crank-blade palette knives, hog brushes…

Hai cuồn lụa Hòa Lan, sáu tá khung căng 1 x 1,2 mét. hai dao cạo màu, cọ vẽ …

12. Hartmann’s acting so convinced the Soviets that they put him on a stretcher and placed him on a truck.

Hành động này của Hartmann đã qua mắt những người lính Hồng quân nên họ đặt ông lên cáng thương rồi đưa vào một chiếc xe tải .

13. At one point, while sick from scurvy, Richard is said to have picked off guards on the walls with a crossbow, while being carried on a stretcher.

Một mặt, khi đang bị bệnh Scobat, Richard được kể rằng đã dùng nỏ hạ gục lính gác trên tường thành trong khi đang được khiêng trên cáng .

14. + 4 But they could not bring him right to Jesus because of the crowd, so they removed the roof above Jesus, and after digging an opening, they lowered the stretcher on which the paralytic was lying.

+ 4 Nhưng vì quá đông người, họ không hề mang người bệnh vào gặp Chúa Giê-su nên họ dỡ mái nhà ngay trên chỗ ngài, khoét một lỗ hổng rồi thòng cáng cùng người bệnh xuống .

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *