Xem giá và chi tiết sản phẩm!
Phúc sinh lễ nghĩa gia đình thịnh
Lộc hiển vinh hoa phú quý xuân
Bạn đang đọc: Câu đối hay, câu đối bàn thờ gia tiên, câu đối phòng khách | Đồ gỗ mỹ nghệ, cây cảnh nghệ thuật Hải Minh
Bấm vào đây để xem chi tiết sản phẩm
1 / 文無山水非奇氣. 人不風霜未老才
Văn vô sơn thủy phi kỳ khí. Nhân bất phong sương vị lão tài
2 / 修仁積德由仙祖. 飲水思源分子孫
Tu nhân tích đức do tiên tổ. Âmr thủy tư nguyên phận tử tôn
3 / 德樹栽培千載盛. 子孫继世萬年長
Đức thụ tài bồi thiên tải thịnh. Tử tôn kế thế vạn niên trường
4 / 祖功宗德千年盛. 子孝孫賢萬代荣
Tổ công tông đức thiên niên thịnh. Tử hiếu tôn hiền vạn đại vinh .
5 / 東去春來家幸福. 夏過秋至族長流
Đông khứ xuân lai gia hạnh phuc. Hạ qua thu chí tộc trường lưu .
6 / 事能知足心常樂. 人到無求品自高
Sự năng tri túc tâm thường lạc. Nhân đáo vô cầu phẩm tự cao .
7 / 高山流水詩千首. 明月清風酒弌船
Cao sơn lưu thủy thi thiên thủ. Minh nguyệt thanh phong tửu nhất thuyền
8 / 酒逢知己千杯少. 話不投機半句多
Tửu phùng tri kỷ thiên bôi thiểu. Thoại bất đầu tư mạnh bán cú đa
9 / 天添歲月人添夀. 春滿乾坤福滿堂
Thiên thiêm tuế nguyệt nhân thiên thọXuân mãn càn khôn phúc mãn đường
10 / 義仁積聚千年盛. 福德栽培萬代亨
Nghĩa nhân tich tụ thiên niên thịnh. Phúc đức tài bồi vạn đại khô hanh
11 / 萬古功成名顯達. 千秋德盛姓繁荣
Vạn cổ công thành danh hiển đạt. Thiên thu đức thịnh tính phồn vinh
12 / 祖德永垂千載盛. 家風咸樂四時春
Tổ đức vĩnh thùy thiên tải thịnh. Gia phong hàm lạc tứ thời xuân
13 / 仁慈再出仁慈子. 孝順还生孝順兒
Nhân từ tái xuất hiền hậu tử. Hiếu thuận hoàn sinh hiếu thuận nhi
14 / 得地安居秋厚辐. 逢時生業享丰財
Đắc địa định cư thu hậu phúc. Phùng thời sinh nghiệp hưởng phong tài
15 / 樹草逢春枝葉茂. 祖宗積德子孫荣
Thụ thảo phùng xuân chi diệp mậu, Tổ tông tích đức tử tôn vinh
16 / 木出千枝由有本. 水流萬派溯從源
Mộc xuất thiên chi do hữu bản. Thủy lưu vạn phái tố tòng nguyên
17 / 有緣千里能相遇. 無缘對面不相逢
Hữu duyên thiên lý năng tương ngộ, Vô duyên đối lập bất tương phùng
18 / 志氣壯山河救国
英雄唯有壹
Chí khí tráng sơn hà ,cứu quốc
anh hùng duy hữu nhất
19 / 明星光宇宙亞歐豪傑是無雙
Minh tinh quang thiên hà á âu hào kiệt thị vô song
——————————————————————–
有開必先明德者遠矣
克昌厥後继嗣其煌之
Phiên âm:
Hữu khai tất tiên, minh đức giả viễn hỹ
Khắc xương quyết hậu, kế tự kỳ hoàng chi
Dịch Nghĩa
Lớp trước mở mang, đức sáng lưu truyền vĩnh viễn,
Đời sau tiếp nối, phúc cao thừa kế huy hoàng.
Chữ Hán
梓里份鄉偯旧而江山僧媚
松窗菊徑归来之景色添春
Phiên âm
Tử lý phần hương y cựu nhi giang sơn tăng mỵ
Tùng song cúc kính quy lai chi cảnh sắc thiêm xuân
Dịch Nghĩa
Sông núi quê xưa thêm vẻ đẹp,
Cúc tùng cành mới đượm mầu Xuân
Nguyên bản chữ hán
欲求保安于後裔
須凭感格於先灵
Phiên âm
Dục cầu bảo an vu hậu duệ
Tu bằng cảm cách ư tiên linh
Dịch Nghĩa
Nhờ Tiên tổ anh linh phù hộ
Dìu cháu con tiến bộ trưởng thành
Chữ Hán
百世本枝承旧荫
千秋香火壮新基
Phiên âm
Bách thế bản chi thừa cựu ấm
Thiên thu hương hoả tráng tân cơ
Dịch Nghĩa
Phúc xưa dày, lưu gốc cành muôn thủa
Nền nay vững, để hương khói nghìn thu
Nguyên Bản chữ Hán
德承先祖千年盛
福荫兒孙百世荣
Phiên âm
Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh
Phúc ấm nhi tôn bách thế gia
Dịch Nghĩa
Tổ tiên tích Đức ngàn năm thịnh
Con cháu nhờ ơn vạn đại vinh.
Nguyên bản chữ Hán
祖德永垂千载盛
家风咸乐四时春
Phiên âm
Tổ đức vĩnh thuỳ thiên tải thịnh
Gia phong hàm lạc tứ thời xuân
Dịch Nghĩa
Đức Tổ dài lâu muôn đời thịnh
Nếp nhà đầm ấm bốn mùa Xuân.
Chữ và âm Hán
木本水源千古念
天经地义百年心
Mộc bản thuỷ nguyên thiên cổ niệm
Thiên kinh địa nghĩa bách niên tâm
Chữ và âm Hán
萬古功成名顯达
千秋德盛姓繁荣
Vạn cổ công thành danh hiển đạt
Thiên thu đức thịnh tính phồn vinh
Chữ và âm Hán
山高莫狀生成德
海闊難酬鞠育恩
Sơn cao mạc trạng sinh thành đức;
Hải khoát nan thù cúc dục ân.
Chữ và âm Hán
义仁积聚千年盛
福德栽培萬代亨
Nghĩa nhân tích tụ thiên niên thịnh
Phúc đức tài bồi vạn đại hanh
Chữ và âm Hán
父母恩义存天地
祖考蜻神在子孙
Phụ mẫu ân nghĩa tồn thiên địa
Tổ khảo tinh thần tại tử tôn
Chữ và âm Hán
上不负先祖贻流之庆
下足为後人瞻仰之标
Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánh
Hạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chi tiêu
Dịch
Trên nối nghiệp Tổ tiên truyền lại,
Dưới nêu gương con cháu noi theo.
Chữ Hán
鞠育恩深东海大
生成义重泰山膏
Phiên âm
Cúc dục ân thâm Đông hải đại
Sinh thành nghĩa trọng Thái sơn cao
山水清高春不盡
神仙樂趣境長生
Sơn thủy thanh cao Xuân bất tận,
Thần tiên lạc thú cảnh trường sinh
象山德基門戶詩禮憑舊蔭
郁江人脈亭皆芝玉惹莘香
Tượng Sơn đức cơ môn hộ thi lễ bằng cựu ấm,
Úc Giang nhân mạch đình giai chi ngọc nhạ tân hương.
Núi Voi xây nền đức, gia tộc dòng dõi bởi nhờ ơn đời trước,
Sông Úc tạo nguồn nhân, cả nhà giỏi tài vì sức gắng lớp sau
山高莫狀生成德
海闊難酬鞠育恩
Sơn cao mạc trạng sinh thành Đức
Hải khoát nan thù cúc dục Ân
先祖芳名留國史
子宗積學繼家風
Tiên Tổ phương danh lưu Quốc sử
Tử tôn tích học kế Gia phong
祖昔培基功騰山高千古仰
于今衍派澤同海濬億年知
Tổ tích bồi cơ, công đằng sơn cao thiên cổ ngưỡng,
Vu kim diễn phái, trạch đồng hải tuấn ức niên tri.
Tổ tiên xưa xây nền, công cao tựa núi, nghìn thủa ngưỡng trông,
Con cháu nay lớn mạnh, ơn sâu như bể, muôn năm ghi nhớ.
福生富貴家亭盛
祿進榮華子宗興
Phúc sinh phú quý Gia đường thịnh,
Lộc tiến Vinh hoa Tử Tôn hưng.
學海有神先祖望
書山生聖子孙明
Học hải hữu Thần Tiên tổ vọng,
Thư sơn sinh Thánh tử tôn minh.
長存事業恩先祖
永福基圖義子孙
Trường tồn sự nghiệp ơn Tiên tổ,
Vĩnh phúc cơ đồ nghĩa cháu con.
祖功開地光前代
宗德栽培喻后昆
Tổ công khai địa quang tiền đại;
Tông đức tài bồi dụ hậu côn.
Tổ tiên công lao vang đời trước
Ông cha đức trí tích lớp sau
功在香村名在譜
福留孙子德留民
Công tại Hương thôn, danh tại phả;
Phúc lưu tôn tử, đức lưu dân.
———————–
1. Ngày tháng yên vui nhờ phúc ấm
Cần kiệm sớm hôm dựng cơ đồ.
2. Tổ tiên xưa vun trồng cây đức lớn
Con cháu nay giữ gìn nhớ ơn sâu.
3. Noi gương tiên tổ truyền thống anh hùng muôn thưở thịnh
Nối nghiệp ông cha phát huy khí thế vạn đời vinh.
4. Lấy trung hiếu trì gia bền vững
Dùng đức nhân xử thế lâu dài.
5. Phúc ấm trăm năm Tổ tiên còn để lại
Nề nếp gia phong con cháu phải giữ gìn.
6. Nhờ thọ đức ông cha đã dựng
Đạo tôn thần con cháu đừng quên.
7.Ơn dưỡng dục sau tựa biến Đông
Nghĩa sinh thành cao hơn non Thái.
8. Phụng sự tổ tiên hồng phúc đến
Nuôi dạy con cháu hiển vinh về.
9. Tổ tiên ta dày công xây dựng
Con cháu nhà ra sức trùng tu.
10. Muôn thuở công thành danh hiển đạt
Nghìn thu đức sáng họ phồn vinh.
11. Tổ đường linh bái thiên niên hằng tại đức lưu quang
Tộc tính quý tôn vạn đại trường tồn duy kế thịnh.
12. Ơn nghĩa quân thần còn mãi với đất trời
Tinh thần tổ tiên sống luôn trong con cháu.
13. Cúc dục ân thâm Đông hải đại
Sinh thành nghĩa trọng Thái sơn cao.
14. Nghiệp tổ vững bền nhân, trí, dũng
Gia phong muôn thuở đức, thảo, hiền.
15. Thờ tiên tổ như kính tại thượng
Giúp hậu nhân sáng bởi duy tân.
16. An bình thần liệu nền gia thất,
Sáng rực tôn huân ấm tử tôn.
17. Ngước mắt nhớ tổ tông công đức
Ghi lòng làm hiếu tử hiền tôn.
18. Tổ tông gieo trồng nền điền phúc
Cháu con canh tác nết viên tân.
19. Hiếu kính thông tông tổ
Trinh tường tập tử tôn
20. Tông tổ thiên thu trường tự điển
Nhi tôn vạn cổ thiệu như hương
21. Các hệ phồn vinh nhờ phúc ấm
Nhiều đời cố gắng tở công xưa.
22. Tổ tông công đức còn thơm dấu
Cháu thảo con hiền sáng mãi gương.
23. Tổ đường bách thế hương hoa tại
Duệ tộc thiên thu phúc lộc trường.
24. Nhờ tiên tổ anh linh phù hộ
Dìu cháu con tiến bộ trưởng thành.
25. Cây cỏ chào xuân cánh lá thắm
Tổ tông tích đức cháu con vinh.
26. Họ hàng tôn quý công danh muôn thuở chẳng phai màu
Tổ miếu thiêng liêng phúc đức nghìn thu còn tỏa sáng.
27. Chất chứa nghĩa nhân nghìn thuở thịnh
Trau dồi phúc đức vạn đời tươi.
C. CÂU ĐỐI MỪNG THỌ
Source: http://139.180.218.5
Category: Kiến thức học đường