“Chuyển đổi số” (Digital Transformation) là khái niệm được xuất hiện trong thời gian gần đây trong thời đại bùng nổ về internet. Chuyển đổi số tạm hiểu là quá trình ứng dụng sự tiên tiến trong công nghệ vào việc giải quyết các vấn đề hiệu quả hơn. Trong đó, áp dụng thành công việc chuyển đổi số trong các khía cạnh của doanh nghiệp sẽ đem lại nhiều lợi ích như tăng hiệu suất làm việc, tăng giá trị mang lại cho khách hàng, cũng như việc tăng hiệu quả hợp tác giữa các doanh nghiệp với nhau. Nhờ sự hỗ trợ đắc lực của hệ thống mạng Internet và lực lượng nhân sự kỹ thuật chất lượng cao, từng phút từng giây mà một tập đoàn lớn có thể khai thác, tinh lọcsố hóa hàng nghìn dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau trên một bộ lưu trữ chung của doanh nghiệp. Chính những dữ liệu (data) này rất quan trọng đối với mọi tổ chức kinh doanh. Đó là tiền đề để đưa ra các quyết định, chiến lược mang tính sống còn của doanh nghiệp để thu hút và phục vụ khách hàng. Trong đó, Master Data chính là một trong những nhân tố quan trọng mà doanh nghiệp, đặc biệt đối với các doanh nghiệp lớn, tổ chức chuyên nghiệp cần phải nắm bắt. 


BAC tìm hiểu nhé!

Vậy Master Data là gì? Master Data và Transaction Data có giống nhau hay không? Hãy cùngtìm hiểu nhé!

1. Master Data
1.1 Định nghĩa:

Master Data là dạng dữ liệu có mức độ tĩnh cao, có nghĩa là nó hiếm khi thay đổi và hầu hết có giá trị dài hạn. Vì Master Data được sử dụng bởi nhiều phòng ban của công ty nên nó rất liên quan đến tất cả các quy trình nghiệp vụ của doanh nghiệp. Master Data chính là một trong những tiêu chí được sử dụng trong quá trình thống kê và đánh giá dữ liệu. Master Data là chìa khóa, cốt lõi của tổ chức. 

1.2 Ví dụ: 

Master Data là tập hợp các thông tin về các đối tượng đó như: thông tin về sản phẩm, nhà cung cấp, khách hàng, nhân viên, địa lý. Ví dụ về Master Data:

  • Ví dụ 1: Đối với thông tin khách hàng thì không chỉ có mỗi tên khách hàng, mà còn bao gồm nhiều thông tin khác như:

    • Tên khách hàng
    • Địa chỉ
    • Số điện thoại
    • Email
    • Sinh nhật
  • Ví dụ 2: Master Data liên quan đến sản phẩm bao gồm:

    • Số hiệu
    • Tên sản phẩm
    • Vị trí trong kho
    • Nguyên liệu thô được sử dụng để sản xuất
    • … 

Tất nhiên, không chỉ có một sản phẩm mà còn nhiều sản phẩm khác. Việc duy trì tổng quan về toàn bộ phạm vi sản phẩm phụ thuộc vào Master Data có chính xác không. Tuy nhiên, nếu dữ liệu đã lỗi thời và không chính xác, điều này sẽ dẫn đến các quy trình nghiệp vụ bị lỗi và không hiệu quả. Khi ta xây dựng được 1 bộ Master Data chuẩn, doanh nghiệp sẽ dễ dàng tìm kiếm, tra cứu thông tin, hỗ trợ việc đồng bộnhất quán dữ liệu, cũng như tiết kiệm thời gian nhập liệu.

2. Transaction Data
2.1 Định nghĩa

Transaction Data là dạng dữ liệu động, được sử dụng bởi các phòng ban cụ thể và liên quan đến các giao dịch của doanh nghiệp. Mức độ liên quan của nó được giới hạn trong một khoảng thời gian nhất định. Đối với các số liệu thống kê đã đề cập, Transaction Data cung cấp các dữ kiện đằng sau các tiêu chí của Master Data. Ngoài ra, Transaction Data là dạng dữ liệu phụ thuộc vào Master Data. Không thể có bất kỳ Transaction Data nào nếu không có Master Data. Vậy nên, Transaction Data thường được đổi mới và thay thế.

 

2.2 Ví dụ: 

Transaction data là tài liệu về 1 thanh toán giao dịch đơn cử ví dụ như nhu yếu giao dịch thanh toán, mua hàng. Ví dụ :

  • Ví dụ 1: Khi bạn muốn đặt thành công một đơn hàng, bạn sẽ có mã đơn hàng riêng để theo dõi đơn hàng.
  • Ví dụ 2: Khi bạn mua một món hàng, dữ liệu về giá cả, khuyến mãi, phương thức thanh toán là Transaction Data bởi vì loại dữ liệu này thường xuyên thay đổi. Cụ thể: Giá của mặt hàng A có thể là $5 ngày hôm nay, dự báo là $8 vào ngày mai.
  • Ví dụ 3: Khi bạn cần chứng từ điện tử cho yêu cầu, chứng từ sẽ có mã số riêng.
3. Sự khác nhau giữa Master Data và Transaction Data?

Cả Master Data và Transaction Data đều có thuộc tính duy nhất. Dữ liệu của Master là tài liệu tĩnh trong khi tài liệu thanh toán giao dịch là tài liệu động. Quản lý tài liệu chủ và tài liệu thanh toán giao dịch rất quan trọng so với những tổ chức triển khai tân tiến, phức tạp .


Sự độc lạ đa phần giữa Master Data và Transaction data chính là : Master Data là tài liệu đại diện thay mặt cho người, khu vực hoặc những thứ có tương quan đến một tổ chức triển khai / doanh nghiệp. Trong khi đó, Transaction Data là tài liệu được sử dụng bởi Master Data. Cả Master Data và Transaction Data đều có thuộc tính riêng không liên quan gì đến nhau. Master Data là tài liệu dạng tĩnh ( static data ), còn Transaction Data là tài liệu động ( dynamic data ) .

BAC tóm gọn lại theo bảng bên dưới:Sự độc lạ giữa hai loại tài liệu này đượctóm gọn lại theo bảng bên dưới :

 

Sự khác nhau Master Data Transaction Data
Định nghĩa
  • Đại diện cho các đối tượng kinh doanh có chứa thông tin có giá trị nhất, được thống nhất và chia sẻ trong tổ chức. 
  • Được cập nhật định kỳ khi có thông tin mới, không đồng bộ theo thời gian và được chia sẻ trong các phòng ban có liên quan.
Nền tảng
  • Là dữ liệu đại diện cho con người, địa điểm hoặc tất cả những gì có liên quan đến tổ chức.
  • Là dữ liệu được sử dụng bởi Master Data, liên quan đến các giao dịch của doanh nghiệp.
Biến động
  • Không thay đổi, cố định.
  • Thay đổi thường xuyên.
Vấn đề
  • Có các vấn đề liên quan đến tính nhất quán.
  • Có các vấn đề liên quan đến tính logic và số lượng.
Ví dụ
  • Thông tin về khách hàng
  • Thông tin về sản phẩm
  • Thông tin về nhân viên,…
  • Giá cả
  • Khuyến mãi
  • Phương thức thanh toán,…

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *