Thuật ngữ Bank Key hay Bank Code chắc hẳn không còn xa lạ với những người làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Tuy nhiên, những người mới trong ngành hoặc sinh viên có thể còn mơ hồ về khái niệm Bank Key. Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây để hiểu Bank Key là gì.
Nội dung chính
1. Bank key là gì?
Bank Key là gì?
Bank Key (thường gọi là Bank Code) là mã số riêng của ngân hàng quốc gia (hoạt động trong nước) được cấp bởi cơ quan giám sát của ngân hàng trung ương hoặc ngân hàng nhà nước. Bank Code không phải là mã số cố định mà sẽ có thể thay đổi theo tình hình hoạt động kinh doanh hoặc nhiều yếu tố khác tác động đến dẫn tới việc thay đổi, thậm chí là xóa bỏ hoặc bổ sung thêm bank key. Mã số này chỉ được hoạt động trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
Ở Nước Ta, Bank Code là mã số gồm một chuỗi thường là 8 ký tự ( gồm những chữ số ) được viết liền nhau. Bank Code, xét về thực chất, nó như thể một đoạn mã dùng để định dạng, nhận diện tên thương hiệu của ngân hàng nhà nước .
Những thông tin về Bank Key
Ở mỗi quốc gia thì Bank Key sẽ có những đặc điểm khác nhau, không quốc gia nào giống quốc gia nào. Chẳng hạn như bank code của nước Anh sẽ có chứa những mã phân loại dùng để nhận dạng được những chi nhánh cụ thể của một ngân hàng và biết nó nằm ở đâu trên lãnh thổ quốc gia. Trong một mã khóa ngân hàng thì 4 ký tự đầu được dùng để xác định tên ngân hàng, ký tự liền kề sau đó dùng để nhận diện tên quốc gia mà ngân hàng đó đặt tại và 3 ký tự cuối cùng dùng để nhận diện địa phương, chi nhánh của ngân hàng đó. Ví dụ cụ thể bank code ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB – CN Hải Phòng) là 31334002. Trong giao dịch quốc tế bạn cần liên hệ ngân hàng để xác minh đúng.
2. Bank key có ý nghĩa như thế nào?
Ý nghĩa của Bank key
Bank code có ý nghĩa vô cùng quan trọng không chỉ với các ngân hàng mà còn mang lợi những lợi ích thiết thực cho cả những người dùng. Các mã bank code cũng sẽ có mối liên hệ nhất định với nhau. Trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam, mỗi ngân hàng sẽ được cấp một mã Bank Key riêng nhằm mục đích xác định, nhận diện từng ngân hàng cùng chi nhánh riêng ở những địa phương khác nhau phục vụ cho việc theo dõi. Bên cạnh đó, ngân hàng nhà nước và các cơ quan quản lý cũng dễ dàng kiểm soát, quản lý các ngân hàng hơn khi chúng được mã hóa dưới dạng bank code, giúp cho việc xử lý dữ liệu được diễn ra nhanh chóng và ít sai sót hơn, hệ thống hoạt động tốt hơn.
Xem thêm: 0283 là mạng gì, ở đâu? Cách nhận biết nhà mạng điện thoại bàn cố định – http://139.180.218.5
3. Bank key được sử dụng cho những mục đích nào?
Mục đích sử dụng Bank key
Bank key được sử dụng như một thông tin quan trọng không thể thiếu trong các giao dịch ngân hàng. Mỗi khi giao dịch giữa ngân hàng với các tổ chức đầu tư trong nước thì hệ thống thường yêu cầu người thực hiện giao dịch phải cung cấp những thông tin như tên kèm số tài khoản, tên của ngân hàng của bạn cùng với bank code của ngân hàng đấy. Điều này giúp người chuyển tránh được những trường hợp nhầm lẫn giữa các ngân hàng và chi nhánh với nhau. Một số ngân hàng cần bạn phải chọn đúng tên ngân hàng và chi nhánh mới chuyển tiền thành công. Nếu sai thông tin tiền sẽ được hoàn về sau đó nhưng người chuyển vẫn mất phí chuyển tiền. Do đó, có bank code thật sự rất tiện lợi.
4. Danh sách Bank key của một số ngân hàng lớn tại Việt Nam
Dưới đây là danh sách mã Bank key của một số ngân hàng lớn tại Việt Nam hiện nay. Mã bank code này có thể sẽ bị thay đổi theo thời gian do nhiều yếu tố hoặc cũng có thể sửa đổi hay thậm chí xóa bỏ hẳn mã bank code đó khỏi danh sách. Cho nên bạn cần lưu ý đối với những giao dịch cần xác minh chính xác mã bank code thì hãy liên hệ trực tiếp đến tổng đài của ngân hàng đó để đảm bảo rằng mã Bank Key bạn đang có là đúng nhằm tránh trường hợp sai sót đáng tiếc vừa mất thời gian, công sức lẫn mất tiền bạc hay làm ảnh hưởng đến những công việc cá nhân của mình.
Mã Bank Key một số chi nhánh ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank
Mã Bank Code | Chi nhánh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank |
96203001 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank chi nhánh Cà Mau |
94203001 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank chi nhánh Sóc Trăng |
87203001 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank chi nhánh Đồng Tháp |
89203001 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank chi nhánh An Giang |
86203001 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank chi nhánh Vĩnh Long |
79203001 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh |
75203002 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank chi nhánh Biên Hòa |
68203001 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank chi nhánh Đà Lạt (Lâm Đồng) |
Mã Bank Key một số chi nhánh của BIDV – Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Mã Bank Code | Chi nhánh của BIDV – Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam |
01202003 | BIDV – Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hà Nội |
02202001 | BIDV – Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hà Giang |
04202001 | BIDV – Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cao Bằng |
15202001 | BIDV – Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Yên Bái |
12202001 | BIDV – Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Lai Châu |
19202001 | BIDV – Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên |
24202001 | BIDV – Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Giang |
26202001 | BIDV – Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Phúc |
Mã Bank Key một số chi nhánh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – MB Bank
Mã Bank Code | Chi nhánh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – MB Bank |
46311001 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – MB Bank chi nhánh Huế |
40311001 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – MB Bank chi nhánh Nghệ An |
49311001 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – MB Bank chi nhánh Quảng Nam |
48311001 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – MB Bank chi nhánh Đà Nẵng |
56311001 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – MB Bank chi nhánh Khánh Hòa |
80311001 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – MB Bank chi nhánh Long An |
66311001 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – MB Bank chi nhánh Đắk Lắk |
74311001 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – MB Bank chi nhánh Bình Dương |
91311001 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – MB Bank chi nhánh Kiên Giang |
Lời kết
Bên trên là bài viết giới thiệu và giải thích Bank Key là gì cũng như cung cấp một số thông tin liên quan về loại mã ngân hàng này cùng với chức năng và ý nghĩa của nó đối với hệ thống ngân hàng, các cơ quan quản lý cấp cao và với cả những người sử dụng tiện ích của ngân hàng. Bài viết cũng cung cấp thông tin về mã bank code một số chi nhánh của các ngân hàng lớn tại Việt Nam hiện nay. Hy vọng rằng bạn đọc đã có được cho mình những thông tin cần thiết, hữu ích phục vụ cho nhu cầu nghiên cứu hoặc các mục đích cá nhân về loại mã ngân hàng này.
Source: http://139.180.218.5
Category: Thuật ngữ đời thường