CARBON COPY
Carbon có nghĩa là giấy than, giấy cacbon và copy là bản sao. Carbon copy là bản sao bằng giấy than hay giấy cacbon, dùng để chỉ một người hay một vật giống hệt như một người khác hay một vật khác. Thành ngữ này được dùng từ cuối thế kỷ thứ 19 khi người ta dùng giấy cacbon để in một bản sao giấy tờ hay tài liệu.
Một thanh niên bất ngờ gặp một kinh nghiệm lạ thường khiến anh phải sửng sốt. Anh nói:
“My new girlfriend said she wanted me to meet someone. I was shocked when I answered the door. Standing there was a woman who looked exactly like my girlfriend. She talked just like her, too. In fact, she was a carbon copy. That’s when I realized I was dating a twin.”
(Bạn gái mới của tôi nói rằng cô muốn tôi gặp một người nào đó. Tôi thật bị sốc khi tôi ra mở cửa. Đứng trước cửa nhà là một thiếu nữ giống hệt như bạn gái tôi. Cô đó cũng nói chuyện y như bạn gái tôi vậy. Thật vậy, cô ấy giống bạn gái tôi như in. Đó là lúc tôi nhận ra rằng tôi có bạn gái là chị em sinh đôi.)
Twin là chị em hay anh em sinh đôi.
Ông thị trưởng của một thành phố ở miền Nam nước Mỹ thuê một kiến trúc sư để vẽ kiểu cho một công viên trong thành phố. Tuy nhiên, kết quả đã không làm ông hài lòng.
“The architect claimed his designs for the city park were original. But on closer inspection, it became clear that wasn’t true. All the features, including the gardens, pond, bridges and playing fields, were no different from those in a park in Boston. The mayor was furious. He trusted the architect to offer something unique, not a carbon copy.”
(Ông kiến trúc sư cho rằng đồ án công viên thành phố của ông là một sáng tác nguyên bản. Tuy nhiên, khi nhìn kỹ thì rõ ràng là điều này không đúng sự thật. Tất cả các đặc điểm gồm các khu vườn, ao hồ, các cây cầu và sân chơi đều không khác với những gì đã có tại một công viên ở thành phố Boston. Ông thị trưởng đã hết sức tức giận. Trước đó ông tin rằng kiến trúc sư sẽ đưa ra một đề nghị gì độc đáo chứ không phải một bản sao của một công viên khác.)
Architect là kiến trúc sư; design là kiểu mẫu, đồ án; và feature là nét nổi bật, đặc điểm.
CASE IN POINT
Case nghĩa là trường hợp, hoàn cảnh. Người Mỹ dùng case in point để chỉ một thí dụ hay trường hợp rõ rệt để chứng minh một điều gì.
Các nhà triệu phú trên thế giới thường sống như thế nào? Thí dụ sau đây chắc sẽ làm nhiều người phải ngạc nhiên.
“People assume that the super wealthy live extravagant lifestyles. But you can find exceptions. My uncle is a case in point. He’s worth several million dollars. Still, he drives the same used car he’s had for years, rents a modest apartment, and donates most of his money to charity. He’s also an example of someone who enjoys life.”
(Người ta thường cho rằng những đại gia có nếp sống rất xa hoa phung phí. Tuy nhiên cũng có những trường hợp ngoại lệ. Chú tôi là một thí dụ cụ thể. Ông đáng giá nhiều triệu đô la. Thế mà ông vẫn lái chiếc xe cũ mà ông có từ nhiều năm nay. Ông sống trong một căn hộ giản dị mà ông thuê, và tặng phần lớn tiền của ông cho các hội từ thiện. Ông cũng tiêu biểu cho một người vui hưởng đời sống của mình.)
Extravagant là xa hoa quá độ và exception là ngoại lệ.
Thật khó mà tưởng tượng ra một thế giới trong đó kỹ thuật không phải là một phần trong đời sống của chúng ta ngày nay. Vậy mà có một nhà văn thích sống giản dị hơn, và sở thích này đã được biểu lộ trong các tác phẩm của ông. Ông nói:
“It’s true. I’m no fan of technology. Not only do I avoid computers and personal communication devices, but so do the characters in the short stories I write. My latest best-seller represents a case in point. There are no references to e-mails, the Internet or cellphones. How’s that for an example of what I believe?”
(Đúng thế. Tôi không thích kỹ thuật. Không những tôi tránh dùng máy tính và các dụng cụ liên lạc cá nhân, mà các nhân vật trong các truyện ngắn của tôi cũng vậy. Cuốn sách bán chạy nhất của tôi hiện nay là một thí dụ cụ thể. Cuốn sách này không đề cập đến điện thư, máy tính hay điện thoại di động. Đó là một thí dụ về những gì tôi tin tưởng, có đúng không?)
Device là dụng cụ, thiết bị và character là nhân vật trong truyện.
Mời quý vị theo dõi bài học thành ngữ. Quý vị cũng có thể nghe dẫn giải chi tiết của Huyền Trang và Brandon Garner cho bài học này và tải xuống bản PDF ở đây có nghĩa là giấy than, giấy cacbon vàlà bản sao.là bản sao bằng giấy than hay giấy cacbon, dùng để chỉ một người hay một vật giống hệt như một người khác hay một vật khác. Thành ngữ này được dùng từ cuối thế kỷ thứ 19 khi người ta dùng giấy cacbon để in một bản sao giấy tờ hay tài liệu.Một thanh niên bất ngờ gặp một kinh nghiệm lạ thường khiến anh phải sửng sốt. Anh nói:“My new girlfriend said she wanted me to meet someone. I was shocked when I answered the door. Standing there was a woman who looked exactly like my girlfriend. She talked just like her, too. In fact, she was a. That’s when I realized I was dating a twin.”(Bạn gái mới của tôi nói rằng cô muốn tôi gặp một người nào đó. Tôi thật bị sốc khi tôi ra mở cửa. Đứng trước cửa nhà là một thiếu nữ giống hệt như bạn gái tôi. Cô đó cũng nói chuyện y như bạn gái tôi vậy. Thật vậy, cô ấy giống bạn gái tôi như in. Đó là lúc tôi nhận ra rằng tôi có bạn gái là chị em sinh đôi.)là chị em hay anh em sinh đôi.Ông thị trưởng của một thành phố ở miền Nam nước Mỹ thuê một kiến trúc sư để vẽ kiểu cho một công viên trong thành phố. Tuy nhiên, kết quả đã không làm ông hài lòng.“The architect claimed his designs for the city park were original. But on closer inspection, it became clear that wasn’t true. All the features, including the gardens, pond, bridges and playing fields, were no different from those in a park in Boston. The mayor was furious. He trusted the architect to offer something unique, not a.”(Ông kiến trúc sư cho rằng đồ án công viên thành phố của ông là một sáng tác nguyên bản. Tuy nhiên, khi nhìn kỹ thì rõ ràng là điều này không đúng sự thật. Tất cả các đặc điểm gồm các khu vườn, ao hồ, các cây cầu và sân chơi đều không khác với những gì đã có tại một công viên ở thành phố Boston. Ông thị trưởng đã hết sức tức giận. Trước đó ông tin rằng kiến trúc sư sẽ đưa ra một đề nghị gì độc đáo chứ không phải một bản sao của một công viên khác.)là kiến trúc sư;là kiểu mẫu, đồ án; vàlà nét nổi bật, đặc điểm.nghĩa là trường hợp, hoàn cảnh. Người Mỹ dùngđể chỉ một thí dụ hay trường hợp rõ rệt để chứng minh một điều gì.Các nhà triệu phú trên thế giới thường sống như thế nào? Thí dụ sau đây chắc sẽ làm nhiều người phải ngạc nhiên.“People assume that the super wealthy live extravagant lifestyles. But you can find exceptions. My uncle is. He’s worth several million dollars. Still, he drives the same used car he’s had for years, rents a modest apartment, and donates most of his money to charity. He’s also an example of someone who enjoys life.”(Người ta thường cho rằng những đại gia có nếp sống rất xa hoa phung phí. Tuy nhiên cũng có những trường hợp ngoại lệ. Chú tôi là một thí dụ cụ thể. Ông đáng giá nhiều triệu đô la. Thế mà ông vẫn lái chiếc xe cũ mà ông có từ nhiều năm nay. Ông sống trong một căn hộ giản dị mà ông thuê, và tặng phần lớn tiền của ông cho các hội từ thiện. Ông cũng tiêu biểu cho một người vui hưởng đời sống của mình.)là xa hoa quá độ vàlà ngoại lệ.Thật khó mà tưởng tượng ra một thế giới trong đó kỹ thuật không phải là một phần trong đời sống của chúng ta ngày nay. Vậy mà có một nhà văn thích sống giản dị hơn, và sở thích này đã được biểu lộ trong các tác phẩm của ông. Ông nói:“It’s true. I’m no fan of technology. Not only do I avoid computers and personal communication devices, but so do the characters in the short stories I write. My latest best-seller represents. There are no references to e-mails, the Internet or cellphones. How’s that for an example of what I believe?”(Đúng thế. Tôi không thích kỹ thuật. Không những tôi tránh dùng máy tính và các dụng cụ liên lạc cá nhân, mà các nhân vật trong các truyện ngắn của tôi cũng vậy. Cuốn sách bán chạy nhất của tôi hiện nay là một thí dụ cụ thể. Cuốn sách này không đề cập đến điện thư, máy tính hay điện thoại di động. Đó là một thí dụ về những gì tôi tin tưởng, có đúng không?)là dụng cụ, thiết bị vàlà nhân vật trong truyện.
Source: http://139.180.218.5
Category: Thuật ngữ đời thường