ADJUNCT ( SUNG NGỮ ) – CONJUNCT ( LIÊN NGỮ ) – DISJUNCT ( BÌNH NGỮ )
Theo từ điển Longman về Giảng dạy Ngôn ngữ và Ngôn ngữ học Ứng dụng ( 8 ) thì trạng ngữ ( adverbials ) hoàn toàn có thể phân loại thành sung ngữ ( adjuncts ), liên ngữ ( conjuncts ), hoặc bình ngữ ( disjuncts )
ADJUNCTS LÀ GÌ ?

Adjunct  /ˈædʒʌŋkt/: Sung ngữ là một phần của cấu trúc cơ bản của một mệnh đề hoặc câu mà nó hiện diện và bổ nghĩa động từ (An adjunct is part of the basic structure of the clause or sentence in which it occurs, and modifies the verb).

Trạng ngữ chỉ thời hạn, trạng ngữ chỉ nơi chốn, trạng ngữ tần suất, trạng ngữ chỉ mức độ, trạng ngữ chỉ thể cách là những vị dụ về sung ngữ ( Adverbs of time, place, frequency, degree, and manner, are examples of adjuncts ) .
He died in England .
I have almost finished .
CONJUNCTS LÀ GÌ ?
Conjuncts / ˈkɒnˌdʒʌŋkt / : Liên ngữ không phải là một phần của cấu trúc cơ bản của một mệnh đề hoặc câu. Chúng chỉ ra làm thế nào những gì được nói trong câu có liên ngữ nối với những gì được nói trong câu khác hoặc những câu khác ( are not part of the basic structure of a clause or sentence. They show how what is said in the sentence containing the conjunct connects with what is said in another sentence or sentences ) .
Altogether, it was a happy week .
However the weather was not good .
DISJUNCTS LÀ GÌ ?
Disjuncts / dɪsˈdʒʌŋkt / : Bình ngữ là trạng từ cho thấy thái độ của người nói so với hoặc nhìn nhận về về những gì được nói trong phần còn lại của câu ( are adverbs which show the speaker’s attitude to or evaluation of what is said in the rest of the sentence ) .
Naturally, I paid for my own meal .
I had to pay for my own meal, unfortunately .
TRẠNG TỪ và VỊ TRÍ TRONG CÂU

Trong 8 từ loại thì trạng từ có vị trí khá cơ động (mobile) nó có thể ở vị trí đầu câu, giữa câu và cuối câu. Tuy nhiên, trong câu sau đây ta thấy ‘Generally’ ở cả 3 vị trí nhưng nó có những khác biệt về nghĩa khi liên quan đến ‘trạng từ thể cách’ (adverb of manner), ‘trạng từ tần suất’ (adverb of frequency) và ‘disjunct’ (bình tố):

– You may answer the next question GENERALLY, not in detail ( adverb of manner ) .
– You GENERALLY answer questions in too much detail ( adverb of frequency ) .
– GENERALLY, I think you have answered questions very well ( disjunct ) .
Câu ( 1 ) ‘ Generally ’ là trạng từ thể cách ’ ( adverb of manner ), vấn đáp cho câu hỏi ‘ How ? ’
Câu ( 2 ) là trạng từ tần suất ’ ( adverb of frequency ) có nghĩa là ‘ usually ’ ( thường thường ) đặt trước động từ .
Câu ( 3 ), ‘ Bình ngữ ’ ( disjunct ) phản ảnh cảm hứng, sự nhìn nhận ’ của người nói về phát ngôn đi liền phía sau, đặt ở đầu câu .
Thạc gián, 13/1/2020
nguyenphuoc vinhco

Share this:

Thích bài này:

Thích

Đang tải …

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *