Bài viết gồm các bài tập kèm giải chi tiết về bội chung nhỏ nhất, giúp các em củng cố kiến thức trên lớp
Xem thêm : Bội chung nhỏ nhất
LUYỆN TẬP
Bạn đang đọc: Luyện tập Bội chung nhỏ nhất
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
Câu 1: Tìm BCNN của
a, 40 và 52b, 42,70 và 180c, 9, 10 và 11Lời giải :\ ( \ begin { array } { * { 35 } { l } } a, \ text { } 40 \ text { } = \ text { } { { 2 } ^ { 3 } }. 5 \ \ 52 \ text { } = \ text { } { { 2 } ^ { 3 } } { {. 1 } ^ { 3 } } \ \ BCNN \ left ( 40,52 \ right ) \ text { } = \ text { } { { 2 } ^ { 3 } } { {. 5.1 } ^ { 3 } } ~ = \ text { } 520 \ \ b, \ text { } 42 \ text { } = \ text { } 2.3.7 \ \ 70 \ text { } = \ text { } 2.5.7 \ \ 180 \ text { } = \ text { } { { 2 } ^ { 2 } } { {. 3 } ^ { 2 } }. 5 \ \ BCNN \ left ( 42,70,180 \ right ) \ text { } = \ text { } { { 2 } ^ { 2 } } { {. 3 } ^ { 2 } }. 5.7 \ text { } = \ text { } 1260 \ \ \ end { array } \ )c, Vì 9, 10 và 11 là những số đôi một nguyên tố cùng nhau nên :BCNN ( 9,10,11 ) = 9.10.11 = 990
Câu 2: Tìm các bội chung của 15 và 25 mà nhỏ nhất hơn 400
Lời giải :Ta có :\ ( \ begin { array } { * { 35 } { l } } 15 \ text { } = \ text { } 3.5 \ \ 25 \ text { } = \ text { } { { 5 } ^ { 2 } } \ \ BCNN \ left ( 15 ; 25 \ right ) \ text { } = \ text { } { { 3.5 } ^ { 2 } } ~ = \ text { } 75 \ \ \ end { array } \ )Bội chung của 15 và 25 mà nhỏ hơn 400 là : { 0 ; 75 ; 150 ; 225 ; 300 ; 375 }
Câu 3: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết rằng \(a\vdots 126\text{ }\text{, }a\vdots 198\)
Lời giải :Vì \ ( a \ vdots 126 \ ) và \ ( a \ vdots 198 \ ) nên a là BC ( 126 ; 198 )Vì a là số tự nhiên nhỏ nhất nên \ ( a \ in BCNN \ left ( 126 ; 198 \ right ) \ )Ta có : \ ( 126 \ text { } \ text { } { { 2.3 } ^ { 2 } }. 7 \ text { } 198 \ text { } = \ text { } { { 2.3 } ^ { 2 } }. 11 \ )BCNN ( 126 ; 198 ) = 1386Vậy a = 1386
Câu 4: Một số sách khi xếp thành từng bó 10 cuốn, 12 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn đều vừa đủ bó. Biết số sách trong khoảng từ 200 đến 500. Tính số sách đó?
Lời giải :Gọi m ( \ ( m \ in N * \ ) ) là số sách cần tìm .Vì xế thành từng bó 10, 12,15 và 18 cuốn đều vừa đủ bó nên số sách m là BC ( 10 ; 12 ; 15 ; 18 )Ta có :\ ( \ begin { array } { * { 35 } { l } } 10 \ text { } = \ text { } 2.5 \ \ 12 \ text { } = \ text { } { { 2 } ^ { 2 } }. 3 \ \ 15 \ text { } = \ text { } 3.5 ; \ text { } 18 \ text { } = \ text { } { { 2.3 } ^ { 2 } } \ \ BCNN \ left ( 10,12,15,18 \ right ) \ text { } = \ text { } { { 2 } ^ { 2 } } { {. 3 } ^ { 2 } }. 5 \ text { } = \ text { } 180 \ \ BC \ left ( 10,12,15,18 \ right ) \ text { } = \ text { } \ left \ { 0 ; 180 ; 360 ; 540 ; .. \ right \ } \ \ \ end { array } \ )
Vì số sách nằm trong khoảng chừng 200 đến 500 nên m – 360Vậy có 360 cuốn sách
Câu 5: Hai bạn Tùng và Hải thường đến thư viện đọc sách. Tùng cứ 8 ngày đến thư viện 1 lần, Hải 10 ngày 1 lần. Lần đầu cả hai bạn cùng đến thư viện vào một ngày. Hỏi ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn cùng đến thư viện?
Lời giải :Gọi m là ngày cần tìmVì số ngày tối thiểu nên m là BCNN của 8 và 10Ta có : 8 = 23 ; 10 = 2.5BCNN ( 8,10 ) = 23.5 = 40
Vậy sau 49 ngày thì hai bạn cùng nhau đến thư viện.
Câu 6: Tìm các bội chung có ba chữ số của 63; 35 và 105
Lời giải :Ta có :\ ( \ begin { array } { * { 35 } { l } } 62 \ text { } = \ text { } { { 3 } ^ { 2 } }. 7 ; \ text { } 35 \ text { } = \ text { } 3.7 ; \ text { } 105 \ text { } = \ text { } 3.5.7 \ \ BCNN \ text { } \ left ( 63 ; \ text { } 35 ; \ text { } 105 \ right ) \ text { } = \ text { } 315 \ \ BC \ text { } \ left ( 63 ; \ text { } 35 ; \ text { } 105 \ right ) \ text { } = \ text { } \ left \ { 0 ; \ text { } 315 ; \ text { } 630 ; \ text { } 945 ; \ text { } 1260 .. \ right \ } \ \ \ end { array } \ )Bội chung của ba số có ba chữ số là : { 315 ; 630 ; 945 }
Câu 7: Cho biết \(m\vdots n\), tìm BCNN(m;n). Cho ví dụ
Lời giải :
Vì \ ( m \ vdots n \ ) nên BCNN ( m ; n ) = mVí dụ : \ ( 12 \ vdots 4 \ ) nên BCNN ( 12 ; 4 ) = 12
Câu 8: Một niên đội thiếu niên khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người. tính số đội viên của liên đội biết rằng số đó trong khoảng từ 100 đến 150
Lời giải :Gọi m là số đội viên của liên độiVì xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người nên :\ ( \ begin { array } { * { 35 } { l } } \ left ( m \ text { } – 1 \ right ) \ vdots 2 ; \ text { } \ left ( m \ text { } \ text { } 1 \ right ) \ vdots 3 ; \ text { } \ left ( m \ text { } \ text { } 1 \ right ) \ vdots 4 ; \ text { } \ left ( \ text { } m \ text { } \ text { } 1 \ right ) \ vdots 5 \ \ => \ text { } \ left ( m \ text { } \ text { } 1 \ right ) \ in BC \ left ( 2 ; 3 ; 4 ; 5 \ right ) \ \ 2 \ text { } = \ text { } 2 { { ~ } ^ { 3 } } = 3 { { ~ } ^ { 4 } } ~ = \ text { } { { 2 } ^ { 2 } } ~. 5 \ text { } = \ text { } 5 \ \ BCNN \ left ( 2 ; 3 ; 4 ; 5 \ right ) \ text { } = \ text { } 60 \ \ BC \ left ( 2 ; 3 ; 4 ; 5 \ right ) \ text { } + \ text { } \ left \ { 0 ; 60 ; 120 ; 180 \ right \ } \ \ \ end { array } \ )Vì 100Vậy liên đội gồm 121 đội viên
Câu 9: Một khối học sinh khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5, hàng 6 đều thiếu 1 người nhưng khi xếp hàng 7 thì vừa đủ. Biết số học sinh chưa đến 300. Tính số học sinh
Lời giải :Gọi m là số học viên cần tìm của khối \ ( ( \ text { } m \ in N * \ text { }, \ text { } m \ text { } < \ text { } 300 ) \ )Vì xếp hàng 2. Hàng 3, hàng 4, hàng 5, hàng 6 thiếu 1 người nên :\ ( \ begin { array } { * { 35 } { l } } \ left ( m + 1 \ right ) \ vdots 2 ; \ text { } \ left ( m \ text { } + \ text { } 1 \ right ) \ vdots 3 ; \ text { } \ left ( m \ text { } + \ text { } 1 \ right ) \ vdots 4 ; \ text { } \ left ( m + \ text { } 1 \ right ) \ vdots 5 ; \ text { } \ left ( m \ text { } + \ text { } 1 \ right ) \ vdots 6 \ \ \ Rightarrow \ text { } \ left ( m \ text { } + \ text { } 1 \ right ) \ in BC \ left ( 2 ; \ text { } 3 ; \ text { } 4 ; \ text { } 5 ; \ text { } 6 \ right ) \ text { } v \ grave { a } \ text { } m \ text { } + \ text { } 1 < \ text { } 301 \ \ 2 \ text { } = \ text { } 2 ; \ text { } 3 \ text { } = \ text { } 3 ; \ text { } 4 \ text { } = \ text { } { { 2 } ^ { 2 } } ; \ text { } 5 \ text { } = \ text { } 5 ; \ text { } 6 \ text { } = \ text { } 2.3 \ \ BCNN \ left ( 2 ; \ text { } 3 ; \ text { } 4 ; \ text { } 5 ; \ text { } 6 \ right ) \ text { } = \ text { } 60 \ \ BC \ left ( 2 ; \ text { } 3 ; \ text { } 4 ; \ text { } 5 ; \ text { } 6 \ right ) \ text { } = \ left \ { 0 ; \ text { } 60 ; \ text { } 120 ; \ text { } 180 ; \ text { } 240 ; \ text { } 300 .. \ right \ } \ \ m \ text { } + \ text { } 1 \ text { } < \ text { } 301 \ text { } \ Rightarrow \ text { } m \ text { } + \ text { } 1 \ in \ left \ { 60 ; \ text { } 120 ; \ text { } 180 ; \ text { } 240 ; \ text { } 300 \ right \ } \ \ \ Rightarrow \ text { } m \ in \ left \ { 59 ; \ text { } 119 ; \ text { } 179 ; \ text { } 239 ; \ text { } 299 \ right \ } \ \ \ end { array } \ ) Ta có : những số 59 ; 179 ; 239 và 299 đều không chia hết cho 7Vậy khối có 119 học viên
Câu 10: Một bộ phân của máy có hai bánh xe răng cưa khớp với nhau, bánh I có 18 răng cưa, bánh xe II có 12 răng cưa. Người ta đánh dấu “x” vào hai răng cưa khớp với nhau. Hỏi mỗi bánh xe phải quay ít nhất bao nhiêu răng cưa để hai răng cưa đánh dấu ấy lại khớp với nhau ở vị trí giống lần trước? Khi đó mỗi bánh xe đã quay được bao nhiêu vòng?
Lời giải :Gọi m là số răng cưa phải tìm \ ( m \ in N * \ )Ta có : \ ( m \ vdots 12 \ ) và \ ( m \ vdots 8 \ )Vì m nhỏ nhất nên m là BCNN ( 8 ; 12 )Ta có :\ ( \ text { } \ begin { array } { * { 35 } { l } } 12 \ text { } = \ text { } { { 2 } ^ { 2 } }. 3 \ \ 18 \ text { } = \ text { } { { 2.3 } ^ { 2 } } \ \ \ end { array } \ )BCNN ( 12 ; 8 ) = 36Vậy mỗi bánh xe phải quay tối thiểu 36 răng cưa để hai răng cưa được ghi lại khớp với nhau lần nữa. Khi đó :- Bánh xe thứ nhất quay được 36 : 18 = 2 vòng
– Bánh xe thư shai quay được 36 : 12 = 3 vòng
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
Source: http://139.180.218.5
Category: tản mạn