4.9 (97.73%)

150

votes

Nhắc đến bàng thái cách, chắc hẳn nhiều người học tiếng Anh sẽ cảm thấy xa lạ. Thực chất, đây là chủ điểm ngữ pháp khá phổ biến, được sử dụng rất nhiều nhưng chúng ta không để ý đến tên gọi chính xác của nó. Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ giúp các bạn giải đáp tất cả thắc mắc về bàng thái cách trong tiếng Anh nhé!

1. Định nghĩa bàng thái cách trong tiếng Anh

Bàng thái cách (hay Subjunctive), là một thể đặc biệt trong ngữ pháp tiếng Anh, thường được sử dụng để nhấn mạnh tầm quan trọng hay sự khẩn cấp phải làm một việc gì đó. Vì vậy mà bàng thái cách thường được sử dụng để đưa ra lời khuyên.

Ví dụ:

  • The teachersuggestedthat students come to school on time .

(Cô giáo đề nghị học sinh đến trường đúng giờ.)

  • It is a badidea that he’s going to throw pigments at the kids .

(Việc anh ấy ném bột màu vào bọn trẻ là một ý tưởng tồi.)

[ FREE ]Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Chức năng của bàng thái cách

Trong ngữ pháp tiếng Anh, chỉ sử dụng bàng thái cách phía sau một số tính từ hay động từ đặc biệt. Trong đó, động từ ở mệnh đề phía sau sẽ chuyển về dạng nguyên mẫu đối với tất cả các ngôi của chủ ngữ.

Bàng thái cách

Ví dụ:

  • It is essential that I get work done by 6 pm .

(Điều cần thiết là tôi phải hoàn thành công việc trước 6 giờ tối)

  • My motherrequestedus come back home before 10 pm .

(Mẹ tôi yêu cầu chúng tôi trở về nhà trước 10 giờ tối.)

Cùng Step Up khám phá xem có những động từ hay tính từ nào dùng ở thể bàng thái cách nhé :

Những động từ thường dùng ở bàng thái cách

  • To ask ( that ) : Để hỏi
  • To advise ( that ) : Cho lời khuyên
  • To command ( that ) : Ra lệnh
  • To desire ( that ) : Ước muốn
  • To demand ( that ) : Để nhu yếu
  • To insist ( that ) : Nhấn mạnh
  • To recommend ( that ) : Giới thiệu
  • To propose ( that ) : Cầu hôn
  • To request ( that ) : Yêu cầu
  • To urge ( that ) : Đôn đốc
  • To suggest ( that ) : Đề xuất

Những tính từ thường dùng ở bàng thái cách

  • It is best ( that ) : Nó là tốt nhất
  • It is crucial ( that ) : Nó là quan trọng
  • It is desirable ( that ) : Đó là mong ước
  • It is essential ( that ) : Nó là điều thiết yếu
  • It is imperative ( that ) : Nó là bắt buộc
  • It is important ( that ) : Nó quan trọng
  • It is necessary ( that ) : Nó là thiết yếu
  • It is recommended ( that ) : Nó được khuyến khích
  • It is urgent ( that ) : Đây là chuyện khẩn cấp
  • It is vital ( that ) : Nó là quan trọng
  • It is a good idea ( that ) : Ý kiến ​ ​ đó hay đấy
  • It is a bad idea ( that ) : nó là một quan điểm ​ ​ không hay

3. Thể bàng thái cách ở thì hiện tại

Trong tiếng Anh, có 2 thể của bàng thái cách, đó là :

  • Thể bàng thái cách ở thì hiện tại
  • Thể bàng thái cách ở thì quá khứ

Bàng thái cách

Trước tiên, tất cả chúng ta cùng tìm hiểu và khám phá sâu hơn về Thể bàng thái cách ở thì hiện tại nhé
Đối với thể bàng thái cách ở thì hiện tại, những động từ sử dụng trong câu luôn luôn là động từ nguyên mẫu không có “ to ” so với tổng thể các ngôi :

Chủ ngữ

Động từ to be

Động từ thường

I be come
We be come
You be come

They

be come
He, she, it be come

Ví dụ:

  • It is necessary thatsheworkmore responsibly .

(Điều cần thiết là cô ấy phải làm việc có trách nhiệm hơn.)

  • My bossdemands usworkmore than 8 hours a day .

(Sếp của tôi yêu cầu chúng tôi làm việc hơn 8 giờ một ngày.)

Tìm hiểu thêm:

Tất tần tật về thì hiện tại đơn

4. Thể bàng thái cách ở thì quá khứ

Đối với thể bàng thái quá khứ ( past subjunctive ) chỉ xảy ra với động từ to be. To be “ were ” được sử dụng cho tổng thể các trường hợp

Chủ ngữ

Động từ to be

I were
We were
You were
They were
He, she, it were

Bàng thái cách

Ví dụ:

  • If I wereyou, I would study even harder .

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học chăm chỉ hơn nữa.)

  • It is urgent that many houseswere submerged in sea water by flooding .

(Đây là chuyện khẩn cấp rằng mưa lũ khiến nhiều ngôi nhà chìm trong biển nước.)

Tìm hiểu thêm:

Giỏi ngay thì quá khứ đơn chỉ với 5 phút

5. Một số chú ý quan tâm khi sử dụng bàng thái cách trong câu

Chỉ sử dụng bàng thái cách trong những trường hợp khẩn cấp hay nhấn mạnh vấn đề tầm quan trọng. Do đó, cần chú ý nghĩa của động từ để sử dụng cho đúng .

Ví dụ:

  • My mom insistedthat I come back .

Động từ insisted = yêu cầu => Mẹ tôi yêu cầu tôi quay lại.

  • My motherinsistedthat this was true .

Động từ insisted = khẳng định => Mẹ tôi khẳng định rằng điều này là đúng.

Do cách dùng bàng thái cách khá trang trọng nên trong văn cảnh bình thường, chúng thường được sử dụng kèm với “should” sau 3 động từ “recommend“, “suggest” và “insist.”

Ví dụ:

  • Doctor suggested that Ishouldeat enough meals for the day .

(Bác sĩ đề nghị tôi nên ăn đủ bữa trong ngày.)

  • My sisterrecommendedthat Ishoulduse lotion in winter .

(Em gái tôi khuyên rằng tôi nên sử dụng kem dưỡng da vào mùa đông.)

sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PROXem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi tuyển và tiếp xúc được trình diễn cụ thể trong bộ đôivà

Như vậy, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu chi tiết về bàng thái cách trong tiếng Anh bao gồm định nghĩa, chức năng, các thể của bàng thái cách và cả lưu ý khi sử dụng. Hy vọng bài viết đã mang lại cho bạn những kiến thức ngữ pháp bổ ích. Thường xuyên theo dõi Step Up để cập nhật những kiến thức ngữ pháp mới nhất nhé! Chúc các bạn học tập tốt!

 

Comments

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *