Nội dung chính
1. “Carry On” là gì?
Hình ảnh minh họa cho “ Carry On ”
CARRY ON với cách phát âm Anh – Anh là /ˈkær.i.ɒn/ và Anh – Mỹ là /ˈker.i.ɑːn/. “Carry on” mang nhiều ý nghĩa và còn tùy thuộc vào cấu trúc khác nhau, nghĩa thường gặp là “tiếp tục làm việc gì đó”. Ngoài ra, để biết thêm cách phát âm chính xác thì các bạn có thể tham khảo một số video luyện nói.
2. Cấu trúc và cách dùng của cụm từ ” Carry On”
Hình ảnh Minh họaCarry on with somethingÝ nghĩa thứ nhất : để liên tục thực thi hoặc tham gia ( một hoạt động giải trí )
Ví dụ:
We carried on with our conversation in midnight
Chúng tôi liên tục cuộc trò chuyện của mình vào nửa đêm
Please carry on with your singing
Bạn hãy liên tục hátCarry on to somethingÝ nghĩa thứ hai : để liên tục đến một nơi nào đó hoặc một khi nào đó
Ví dụ:
Carry on to the next page
Chuyển sang trang tiếp theoCarry on with someone / somebodyÝ nghĩa thứ ba : tán tỉnh ai đó, có mối quan hệ với ai đó
Ví dụ:
Is it true that Linh and Nghia have been carrying on with each other?
Có thật là Linh và Nghĩa đã đang trong mối quan hệ yêu đương với nhau không ?Carry on about sth / sbÝ nghĩa thứ tư : Để phàn nàn một cách nhẹ nhàng về ai đó hoặc điều gì đó
Ví dụ:
He tired of listening to her carrying on about her personal problems.Bạn đang xem : Carry on nghĩa là gì
Đang xem : Carry on là gìAnh ấy căng thẳng mệt mỏi khi nghe cô kể về những yếu tố cá thể của cô ấy .Carry on : Cư xử tệ
Ví dụ:
Her son annoyed her by carrying on all day.
Con trai cô ấy khiến cô ấy khó chịu cả ngày
3. Một số từ trái nghĩa với ” Carry On”
Shilly-shally : chần chừ để liên tụcHesitate : chần chừHang back : chần chừSurrender : Đầu hàngSuccumb : không chống nổiDiscontinue : không liên tụcCease : ngưngWobble : lưỡng lựStop : dừng
4. Một số cụm động từ có từ “Carry”
Hình ảnh minh họa– Carry off : Thành công, thắng lợi
Hoang Thuy carried off the first prize in the Next top model in 2011
Hoàng Thùy đã ẵm giải nhất Next top Model năm 2011– Carry over : Tiếp tục qua một điểm nhất định
The meeting carried over into lunchtime.
Cuộc họp chuyển sang giờ ăn trưa .– Carry out : Thực hiện một trách nhiệm
She would like to carry out the plan.
Cô ấy muốn thực thi kế hoạch .Xem thêm : Tin Tức Mới Nhất Về ` Đại Gia Đường Dương Là Ai ? ĐườNg Dương Là Ai– Carry off : Chết vì bệnh
The Cancer carried her off two years ago.
Hai năm trước, căn bệnh ung thư đã khiến cô ấy mất .
– Carry through : Hoàn thành thành công xuất sắc
They carried the reforms through despite the opposition.
Họ thực thi những cải cách mặc kệ phe trái chiều .– Carry forward : Chuyển hoặc tính cả ( một số liệu ) trong phép tính sau đó
They carried forward their losses to the next financial year.
Họ đã nỗ lực khoản lỗ sang năm kinh tế tài chính tiếp theo .– Carried away : bị hấp dẫn ; bị làm cho mê hồn ; bị mê ly .
She got carried away and started shouting at the television.
Cô ấy đã rất phấn khích và khởi đầu hô hào trên tivi .Bài viết trên đã cho tất cả chúng ta thấy được định nghĩa và đặc thù của “ Carry On ”. Hy vọng bài viết sẽ mang đến những thông tin có ích cho người đọc. Chúc bạn thành công xuất sắc trên con đường học tiếng Anh của mình !
Source: http://139.180.218.5
Category: Thuật ngữ đời thường