CHỦ ĐỀ LỄ HỘI – TỔNG HỢP TỪ VỰNG, MẪU CÂU VÀ CÁCH HỎI HAY NHẤT

Tại Việt Nam, lễ hội diễn ra quanh năm. Cứ cách 2-3 tháng sẽ có 1 ngày lễ đặc biệt được tổ chức ở các địa phương xuyên suốt cả đất nước Việt Nam. Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề lễ hội luôn là một phương pháp hữu hiệu để bạn nâng cao vốn từ vựng tiếng Anh của mình. Nếu bạn đang muốn tìm hiểu tên các lễ hội ở Việt Nam bằng tiếng Anh hoặc các mẫu câu, cách đặt câu hỏi về chủ đề lễ hội, hãy cùng Trung tâm Anh ngữ WINDSOR ESSEX CANADA – WECEC khám phá trong bài viết dưới đây nhé.

1.Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về các ngày lễ


New Year’s Day (1/1): Tết Dương lịch
Kitchen guardians (23/12 âm lịch): Tết ông Công, ông Táo
New Year’s Eve: Đêm giao thừa
The Lunar New Year (1/1âm lịch): Tết Nguyên Đán
Lim Festival (13/1 âm lịch): hội Lim
Lantern Festival (15/1 âm lịch):Tết Nguyên Tiêu
Communist Party of Vietnam Foundation Anniversary (3/2): Ngày thành lập Đảng CSVN
Valentine’s Day (14/2): Ngày lễ tình nhân
International Women’s Day (8/3): Quốc tế Phụ nữ
Hung Kings Commemorations (10/3 âm lịch): Giỗ tổ Hùng Vương
Hung Kings Temple Festival: Lễ hội đền Hùng
Easter (tháng 3, tháng 4): Lễ Phục Sinh
Good Friday (thứ 6 trước ngày lễ Phục sinh): ngày thứ sáu tuần Thánh
April Fool’s Day (1/4): Ngày nói dối
Liberation Day/ Reunification Day (30/4): Ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước
Giong Festival (7,8,9/4 âm lịch): Hội Gióng
Buddha’s Birthday (15/4 âm lịch): Lễ Phật Đản
International Workers’ Day (1/5): Ngày Quốc Tế lao động
Dien Bien Phu Victory Day (7/5): Ngày chiến thắng Điện Biên Phủ
President Ho Chi Minh’s Birthday (19/5): Ngày sinh chủ tịch Hồ Chí Minh
Mother’s Day (Chủ nhật thứ hai của tháng 5): Ngày của Mẹ
Thanksgiving (thứ 5 lần thứ 4 của tháng 5): Lễ Tạ ơn
International Children’s Day (1/6): Ngày Quốc tế Thiếu nhi
Vietnamese Family Day (28/6): Ngày gia đình Việt Nam
Father’s Day (chủ nhật thứ thứ ba tháng 6): ngày của Bố
Remembrance Day (27/7): Ngày thương binh liệt sĩ
Ghost Festival (15/7 âm lịch): Lễ Vu Lan
Mid-Autumn Festival/Moon Festival (15/8 âm lịch): Tết Trung Thu
National Day (2/9): Lễ Quốc Khánh
Capital Liberation Day (10/10): Ngày giải phóng Thủ đô
Vietnamese Women’s Day (20/10): Ngày phụ nữ Việt Nam
Halloween (31/10): Ngày lễ hoá trang
Teacher’s Day (20/11): Ngày nhà giáo Việt Nam
National Defence Day (22/12): Ngày hội Quốc phòng toàn dân
Christmas Day (25/12): Giáng sinh

2.Câu hỏi về kỳ nghỉ lễ

– Trước kỳ nghỉ lễ
Happy Christmas to you!: Chúc kì nghỉ lễ/ Giáng sinh vui vẻ, tuyệt vời!

Do anything exciting/ special over the holidays?: Có việc gì thú vị/đặc biệt làm trong mấy ngày nghỉ không?
Are you at home over Christmas, or are you going away?: Anh sẽ đón Giáng Sinh ở nhà, hay đi chơi xa?
Got any plans for Christmas and New Year?: Anh có kế hoạch gì cho Giáng Sinh, Năm mới chưa?

  • Về kỳ nghỉ lễ
    How was your day off?: Ngày nghỉ của bạn thế nào?
    Did you do anything exciting / special: Bạn có làm điều gì thú vị/ đặc biệt không?
    Did you have a good day yesterday?: Ngày hôm qua của bạn tốt chứ?
    Did you get up to anything interesting?: Bạn có làm điều gì thú vị không?

  • Vậy còn câu trả lời thì như thế nào? Bạn có thể trả lời như những cách dưới đây
    It was great, thanks!: Nó rất tuyệt vời, cảm ơn
    Oh, we didn’t do much. Just lazed about: Chúng tôi chẳng làm gì nhiều cả. Chỉ ngồi rảnh rỗi thôi
    Oh, nothing special / nothing out of the ordinary: Chẳng có gì đặc biệt đâu/ Chẳng có gì khác với bình thường cả
    Wonderful thanks! What about you?: Tuyệt vời lắm, cảm ơn. Còn bạn thì sao?
    We visited… / had lunch with… / went to…: Chúng tôi đã thăm… / ăn trưa với… / đi đến…
    We got away for a couple of days: Chúng tôi đi chơi xa vài ngày
    And you? Did you see the New Year in?: Còn cô? Cô có đón giao thừa không?

3.Một số mẫu câu trần thuật về lễ hội

– Wish you guys have a nice trip!: Chúc các bạn có một chuyến đi vui vẻ nha!
– What excites me about The Luna New Year is the wide range of interesting activities: Cái khiến tôi háo hức về dịp tết Trung Thu là hàng loạt những hoạt động thú vị
– I wish you and your girlfriend have a happy Valentine’s Day: Tôi gửi lời chúc ngày lễ Tình Nhân hạnh phúc đến bạn và bạn gái của bạn nhé.
– I’m so happy that my company allows workers to take a fortnight off: Vui quá đi mất, công ty cho phép chúng tôi nghỉ hẳn hai tuần liền.

Trên đây là tổng hợp từ vựng cũng như những mẫu câu tiếng Anh tương quan đến chủ đề lễ hội. Hy vọng giúp được bạn trong quy trình học từ vựng tiếng Anh. Các bạn hoàn toàn có thể tự phát minh sáng tạo những mẫu câu khác nhau bằng cách sử dụng linh động những từ vựng trong từng trường hợp đơn cử. Hãy lấy giấy bút ra và note lại những từ vựng này nhé. Chúc bạn học tốt và thành công xuất sắc !

Source: http://139.180.218.5
Category: tản mạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *