Bí quyết làm bài CLOZE TEST (ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN)
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.96 KB, 7 trang )
BÍ QUYẾT LÀM BÀI CLOZE TEST (ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN)
LƯU Ý: Cloze test (điền vào chỗ trống đoạn văn) là dạng bài tập khó thứ hai chỉ sau đọc hiểu.
Muốn làm tốt dạng này không phải chỉ dịch nghĩa còn phải biết “ý” của người ra đề qua việc
quan sát 4 chọn lựa. Xác định được “ý” của người ra đề sẽ dễ dàng đi vào đúng trọng tâm để tìm
chọn lựa chính xác trong thời gian ngắn nhất. Tổng quát:
– Người ta cho về từ vựng thì phải dịch nghĩa
– Cho về chia động từ thì cần xác định cấu trúc của câu và vị trí chỗ trống trong câu.
Sau đây là một số dạng thông dụng của nội dung điền từ và phương pháp giải quyết.
1. KIỂM TRA VỀ NGHĨA CỦA TỪ:
Cách nhận dạng: Nhìn 4 chọn lựa sẽ thấy có 4 từ có nghĩa hoàn toàn khác nhau ( thông
thường đều cùng một loại từ)
Ví dụ:
Two of the most popular kinds of boats are sailboats and speedboats. Sailboats
use the _______ to give them power.
A. water
B. speed
C. weather
D. wind
Nhìn 4 chọn lựa đều là những chữ hoàn toàn khác nhau về nghĩa
Cách giải quyết: Ngay như tên gọi của loại này, để giải quyết vần đề chỉ có cách duy
nhất là dịch nghĩa. Trước tiên dịch thoáng nghĩa của 4 chọn lựa rồi quay trở lên dịch đoạn
văn. Để chọn đáp án đúng, có khi chỉ cần biết nghĩa của 1 hoặc 2 chữ chủ chốt (key
word) nhưng cũng có khi phải dịch nội dung của cả câu (key sentence). Key word/ key
sentence có thể ở phía trước hoặc sau chỗ trống cần điền.
Trở lại ví dụ trên, ta thấy nghĩa của các chọn lựa là:
A. water (nước)
B. speed (tốc độ)
C. weather (thời tiết)
D. wind (gió)
Suy luận ta thấy key word chính là sailboats, trong đó sail (= buồm) sẽ quyết định đáp án.
Buồm liên quan đến gió => chọn D. wind
2. KIỂM TRA VỀ LOẠI TỪ (WORD FORM):
Cách nhận dạng: Nhìn 4 chọn lựa các em sẽ thấy cả 4 từ có gốc tương tự nhau chỉ khác
nhau về loại từ.
Ví dụ:
This is generally because they burn more oil than newer cars, ______ if an old
car is not kept in good condition.
A. special
B. specialty
C. specializes
D. specially
Cách giải quyết: Để giải quyết vấn đề này các em phải nhìn cả trước và sau chỗ trống
cần điền rồi suy ra chỗ đó cần loại từ gì. Cách đoán loại từ qua một số dấu hiệu ở cuối:
–
Trạng từ (phó từ): Trạng từ thường có tận cùng là -ly nhưng cũng có một số không có -ly
mà hình thức vẫn giữ nguyên như tính từ : hard, late, fast ….
–
Tính từ: Cách thông thường nhất để nhận ra tính từ là thấy chữ nào là kết quả từ 1 chữ
khác bỏ -ly.
Quay lại ví dụ, ta thấy: D. specially có -ly nên => là trạng từ còn A. special ( do
specially bỏ -ly mà thành ) => special là tính từ.
Nói đến vấn đề “bỏ -ly”, lưu ý một tính từ tận cùng là -ic thì trước khi thêm -ly phải thêm
-al trước.
Ví dụ khác: Giả sử có 3 chọn lựa như sau mà sau khi xem xét đề, ta biết chỗ trống cần
điền là tính từ : A. scientifical
B. scientific
C. scientifically
Ta biết C là trạng từ, chỗ cần điền là tính từ nhưng 2 cái còn lại cái nào là tính từ? Nếu
không biết nguyên tắc này các em sẽ dễ dàng chọn A và bị sai, B mới chính là tính từ còn
A chỉ là “cái bẩy” để “dụ” ta mà thôi.
3. KIỂM TRA VỀ GIỚI TỪ (PREPOSITIONS)
Cách nhận dạng: Nhìn 4 chọn lựa các em sẽ thấy cả 4 từ đều là giới từ.
Cách giải quyết: Giới từ nếu các em biết cách phân nhóm thì cũng sẽ nhẹ đi rất
nhiều trong việc phải nhớ từng chữ.
Sau đây là một số nhóm thường gặp:
–
Thời gian:
+ Giờ : dùng AT
+ Buổi : dùng IN
+ Ngày : dùng ON
+ Từ tháng trở lên: dùng IN (in May, in spring, in 2008, in the 19th century.) Nếu có pha
trộn nhiều mốc thời gian thì lấy theo đơn vị nhỏ nhất, ví dụ : có ngày, tháng, năm thì lấy
theo ngày.
–
Địa điểm:
+ Các địa điểm nhỏ như sân bay, sân ga, trạm xe buýt… dùng AT
+ Từ quận trở lên đều dùng IN. VD: in district 1 (ở quận Nhất); tỉnh, thành: in Dalat city
(ở thành phố Đà Lạt), quốc gia: in Vietnam (ở VN); châu lục: in Asia (ở châu Á), thế
giới: in the world (trên thế giới)
+ Lưu ý: nhưng ON the earth (trên Trái đất)
–
Thái độ: Thái độ đối với ai dùng TO:
+ kind to sombody: tử tế với ai
+ polite to somebody: lịch sự với ai
+ impolite to somebody: không lịch sự với ai
+ rude to somebody: thô lỗ với ai
–
Các giới từ khác: Cách suy luận dựa theo nghĩa của giới từ:
+ FOR: Giới từ for thường mang ý nghĩa chỉ mục đích.
Go out for lunch: ra ngoài để ăn trưa
For fun, for pleasure: cho vui
+ AWAY: Giới từ away thường mang ý nghĩa: xa ra
Go away: đi khỏi
Run away: bỏ chạy
Take away: lấy đi
Put away: cất đi
+ OFF: Giới từ OFF thường mang ý nghĩa: tách rời
Turn off: tắt (đèn, máy)
Go off: nổ (súng), phai (màu)
Take off: cất cánh (máy bay), cởi (quần áo, giày dép ..)
See off: tiễn đưa
4. BÀI TẬP VÍ DỤ
Early writing and Alphabets
When people first began to write, they did not use an alphabet. Instead, they drew small pictures
to (01)
the objects they were writing about. This was very slow because there was a
different picture for (02)
word.
The Ancient Egyptians had a (03)
of picture writing that was (04)
hieroglyphics.
The meaning of this writing was forgotten for a very long time but in 1799 some scientists (05)
a stone near Alexandria, in Egypt. The stone had been there for (06)
a thousand
years. It had both Greek and
hieroglyphics on it and researchers were finally able to understand what the hieroglyphics meant.
An alphabet is quite different (07)
picture writing. It (08)
of letters or symbols
that represent a sound and each sound is just part of one word. The Phoenicians, (09)
lived about 3,000 years ago, developed the modern alphabets. It was later improved by
the Roman’s and this alphabet is now used (10)
throughout the world
Question 1: A. notice
B. show
C. appear
D. mark
Question 2: A. some
B. all
C. every
D. any
Question 3: A. practice
B. manner
C. plan
D. system
Question 4: A. known
B. called
C. described
D. referred
Question 5: A. discovered
B. realized
C. delivered
D. invented
Question 6: A. quite
B. more
C. over
D. already
Question 7: A. at
B. from
C. before
D. between
Question 8: A. consists
B. includes
C. contains
D. involves
Question 9: A. which
B. whose
C. what
D. who
Question 10: A. broadly
B. widely
C. deeply
D. hugely
GỢI Ý LÀM BÀI:
Câu 1: Đáp án: B
Show something = thể hiện cái gì. Notice = chú ý. Appear = xuất hiện, dường như. Mark = đánh
dấu, cho điểm
Câu 2: Đáp án: D
Xem thêm: Chi Cỏ ba lá – Wikipedia tiếng Việt
Any = bất cứ. Every = mỗi. Some = một vài. All = tất cả
Câu 3: Đáp án: D
System = hệ thống. A system of picture writing = một hệ thống các hình ảnh viết. Practice =
thực hành. Manner = cách (cư xử). Plan = kế hoạch
Câu 4: Đáp án: C
Describe = miêu tả, mô tả. Know = biết tới. Call = gọi. Refer = nhắc tới, đề cập
Câu 5: Đáp án: A
Discover = phát hiện ra. Realize = nhận ra. Deliver = phân phát. Invented = phát minh ra
Câu 6: Đáp án: C
Over = hơn, quá. Over a thousand years = hơn một ngàn năm. Quite = khá. More = nhiều hơn (so
sánh hơn). Already = đã…rồi
Câu 7: Đáp án: B
Be different from N/Ving = khác với cái gì/việc gì
Câu 8: Đáp án: A
Consist of something = bao gồm cái gì = include something. Contain = chứa đựng. Involve = liên
quan tới
Câu 9: Đáp án: D
The Phonencians = những người Phonecian -> danh từ chỉ người -> đại từ quan hệ bổ nghĩa cho
nó cũng phải chỉ người -> who. Còn “whose” là bổ nghĩa cho sự sở hữu của người
Câu 10: Đáp án: B
Widely = một cách rộng rãi. Is used widely throughout the world= được sử dụng rộng rãi trên
toàn thế giới.
Broadly = nhìn chung. Deeply = một cách sâu sắc. Hugely = cực kì, rất mạnh
CÁCH DÙNG CÁC GIỚI TỪ THƯỜNG GẶP NHẤT
A. TRẠNG TỪ VỀ THỜI GIAN: AT, IN, ON, FOR, DURING, SINCE, TILL, UNTIL
1. AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây …
At 10 o’clock; at this moment; at 10 a.m
2. ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch …)
On Sunday; on this day….
3. IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, …
In June; in July; in Spring; in 2005…
4. FOR : dùng để đo khoảng thời gian
For two months…
For four weeks..
For the last few years…
5. DURING : dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện:
During Christmas time; During the film; During the play…
6. SINCE : dùng để đánh dấu thời gian
Since last Saturday, since Yesterday.
7. TILL: (tới, cho tới khi)
Wait for me till next Friday
8. UNTIL: dùng với thời gian.
He did not come back until 11.pm yesterday. (thời gian)
B. TRẠNG TỪ VỀ NƠI CHỐN: IN, INTO, OUT OF, AT, TO, ON, OVER, ABOVE
1. IN: dùng chỉ vị trí (địa điểm – không chuyển hướng)
In the classroom; in the concert hall; in the box….
2. INTO: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong.
I go into the classroom.
3. OUT OF: dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài.
I go out of the classroom.4. AT, TO
4. AT: dùng chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi đó lớn hơn ta dùng
“in”.
At the door; At home; At school
In Ha Noi; In the world
5. TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó.
Go to the window; Go to the market
6. ON: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên
On the table; on the desk …
7. OVER: dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần)
I usually wear a shirt over my singlet.
8. ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn.
The ceiling fans are above the pupils.
The planes fly above our heads.
9. TILL: (tới, cho tới khi)
They walked till the end of the road.
văn. Để chọn đáp án đúng, có khi chỉ cần biết nghĩa của 1 hoặc 2 chữ chủ chốt ( keyword ) nhưng cũng có khi phải dịch nội dung của cả câu ( key sentence ). Key word / keysentence hoàn toàn có thể ở phía trước hoặc sau chỗ trống cần điền. Trở lại ví dụ trên, ta thấy nghĩa của những lựa chọn là : A. water ( nước ) B. speed ( vận tốc ) C. weather ( thời tiết ) D. wind ( gió ) Suy luận ta thấy key word chính là sailboats, trong đó sail ( = buồm ) sẽ quyết định hành động đáp án. Buồm tương quan đến gió => chọn D. wind2. KIỂM TRA VỀ LOẠI TỪ ( WORD FORM ) : Cách nhận dạng : Nhìn 4 lựa chọn những em sẽ thấy cả 4 từ có gốc tương tự như nhau chỉ khácnhau về loại từ. Ví dụ : This is generally because they burn more oil than newer cars, ______ if an oldcar is not kept in good condition. A. specialB. specialtyC. specializesD. speciallyCách xử lý : Để xử lý yếu tố này những em phải nhìn cả trước và sau chỗ trốngcần điền rồi suy ra chỗ đó cần loại từ gì. Cách đoán loại từ qua một số ít tín hiệu ở cuối : Trạng từ ( phó từ ) : Trạng từ thường có tận cùng là – ly nhưng cũng có 1 số ít không có – lymà hình thức vẫn giữ nguyên như tính từ : hard, late, fast …. Tính từ : Cách thường thì nhất để nhận ra tính từ là thấy chữ nào là tác dụng từ 1 chữkhác bỏ – ly. Quay lại ví dụ, ta thấy : D. specially có – ly nên => là trạng từ còn A. special ( dospecially bỏ – ly mà thành ) => special là tính từ. Nói đến yếu tố ” bỏ – ly “, chú ý quan tâm một tính từ tận cùng là – ic thì trước khi thêm – ly phải thêm-al trước. Ví dụ khác : Giả sử có 3 lựa chọn như sau mà sau khi xem xét đề, ta biết chỗ trống cầnđiền là tính từ : A. scientificalB. scientificC. scientificallyTa biết C là trạng từ, chỗ cần điền là tính từ nhưng 2 cái còn lại cái nào là tính từ ? Nếukhông biết nguyên tắc này những em sẽ thuận tiện chọn A và bị sai, B mới chính là tính từ cònA chỉ là ” cái bẩy ” để ” dụ ” ta mà thôi. 3. KIỂM TRA VỀ GIỚI TỪ ( PREPOSITIONS ) Cách nhận dạng : Nhìn 4 lựa chọn những em sẽ thấy cả 4 từ đều là giới từ. Cách xử lý : Giới từ nếu những em biết cách phân nhóm thì cũng sẽ nhẹ đi rấtnhiều trong việc phải nhớ từng chữ. Sau đây là 1 số ít nhóm thường gặp : Thời gian : + Giờ : dùng AT + Buổi : dùng IN + Ngày : dùng ON + Từ tháng trở lên : dùng IN ( in May, in spring, in 2008, in the 19 th century. ) Nếu có phatrộn nhiều mốc thời hạn thì lấy theo đơn vị chức năng nhỏ nhất, ví dụ : có ngày, tháng, năm thì lấytheo ngày. Địa điểm : + Các khu vực nhỏ như trường bay, sân ga, trạm xe buýt … dùng AT + Từ Q. trở lên đều dùng IN. VD : in district 1 ( ở Q. Nhất ) ; tỉnh, thành : in Dalat city ( ở thành phố Đà Lạt ), vương quốc : in Vietnam ( ở việt nam ) ; lục địa : in Asia ( ở châu Á ), thếgiới : in the world ( trên quốc tế ) + Lưu ý : nhưng ON the earth ( trên Trái đất ) Thái độ : Thái độ so với ai dùng TO : + kind to sombody : tử tế với ai + polite to somebody : nhã nhặn với ai + impolite to somebody : không nhã nhặn với ai + rude to somebody : thô lỗ với aiCác giới từ khác : Cách suy luận dựa theo nghĩa của giới từ : + FOR : Giới từ for thường mang ý nghĩa chỉ mục tiêu. Go out for lunch : ra ngoài để ăn trưaFor fun, for pleasure : cho vui + AWAY : Giới từ away thường mang ý nghĩa : xa raGo away : đi khỏiRun away : bỏ chạyTake away : lấy điPut away : cất đi + OFF : Giới từ OFF thường mang ý nghĩa : tách rờiTurn off : tắt ( đèn, máy ) Go off : nổ ( súng ), phai ( màu ) Take off : cất cánh ( máy bay ), cởi ( quần áo, giày dép .. ) See off : tiễn đưa4. BÀI TẬP VÍ DỤEarly writing and AlphabetsWhen people first began to write, they did not use an alphabet. Instead, they drew small picturesto ( 01 ) the objects they were writing about. This was very slow because there was adifferent picture for ( 02 ) word. The Ancient Egyptians had a ( 03 ) of picture writing that was ( 04 ) hieroglyphics. The meaning of this writing was forgotten for a very long time but in 1799 some scientists ( 05 ) a stone near Alexandria, in Egypt. The stone had been there for ( 06 ) a thousandyears. It had both Greek andhieroglyphics on it and researchers were finally able to understand what the hieroglyphics meant. An alphabet is quite different ( 07 ) picture writing. It ( 08 ) of letters or symbolsthat represent a sound and each sound is just part of one word. The Phoenicians, ( 09 ) lived about 3,000 years ago, developed the modern alphabets. It was later improved bythe Roman’s and this alphabet is now used ( 10 ) throughout the worldQuestion 1 : A. noticeB. showC. appearD. markQuestion 2 : A. someB. allC. everyD. anyQuestion 3 : A. practiceB. mannerC. planD. systemQuestion 4 : A. knownB. calledC. describedD. referredQuestion 5 : A. discoveredB. realizedC. deliveredD. inventedQuestion 6 : A. quiteB. moreC. overD. alreadyQuestion 7 : A. atB. fromC. beforeD. betweenQuestion 8 : A. consistsB. includesC. containsD. involvesQuestion 9 : A. whichB. whoseC. whatD. whoQuestion 10 : A. broadlyB. widelyC. deeplyD. hugelyGỢI Ý LÀM BÀI : Câu 1 : Đáp án : BShow something = bộc lộ cái gì. Notice = chú ý quan tâm. Appear = Open, có vẻ như. Mark = đánhdấu, cho điểmCâu 2 : Đáp án : DAny = bất kỳ. Every = mỗi. Some = một vài. All = tất cảCâu 3 : Đáp án : DSystem = mạng lưới hệ thống. A system of picture writing = một mạng lưới hệ thống những hình ảnh viết. Practice = thực hành thực tế. Manner = cách ( cư xử ). Plan = kế hoạchCâu 4 : Đáp án : CDescribe = miêu tả, miêu tả. Know = biết tới. Call = gọi. Refer = nhắc tới, đề cậpCâu 5 : Đáp án : ADiscover = phát hiện ra. Realize = nhận ra. Deliver = phân phát. Invented = ý tưởng raCâu 6 : Đáp án : COver = hơn, quá. Over a thousand years = hơn một ngàn năm. Quite = khá. More = nhiều hơn ( sosánh hơn ). Already = đã … rồiCâu 7 : Đáp án : BBe different from N / Ving = khác với cái gì / việc gìCâu 8 : Đáp án : AConsist of something = gồm có cái gì = include something. Contain = tiềm ẩn. Involve = liênquan tớiCâu 9 : Đáp án : DThe Phonencians = những người Phonecian -> danh từ chỉ người -> đại từ quan hệ bổ nghĩa chonó cũng phải chỉ người -> who. Còn “ whose ” là bổ nghĩa cho sự chiếm hữu của ngườiCâu 10 : Đáp án : BWidely = một cách thoáng đãng. Is used widely throughout the world = được sử dụng thoáng rộng trêntoàn quốc tế. Broadly = nhìn chung. Deeply = một cách thâm thúy. Hugely = cực kỳ, rất mạnhCÁCH DÙNG CÁC GIỚI TỪ THƯỜNG GẶP NHẤTA. TRẠNG TỪ VỀ THỜI GIAN : AT, IN, ON, FOR, DURING, SINCE, TILL, UNTIL1. AT : dùng trước thời hạn ngắn : giờ, phút giây … At 10 o’clock ; at this moment ; at 10 a. mét vuông. ON : dùng trước thời hạn chỉ : ngày, thứ ngày ( trong lịch … ) On Sunday ; on this day …. 3. IN : dùng trước thời hạn dài : tháng, mùa, năm, … In June ; in July ; in Spring ; in 2005 … 4. FOR : dùng để đo khoảng chừng thời gianFor two months … For four weeks .. For the last few years … 5. DURING : dùng để chỉ hành vi xảy ra trong suốt thời hạn của sự vật, sự kiện : During Christmas time ; During the film ; During the play … 6. SINCE : dùng để lưu lại thời gianSince last Saturday, since Yesterday. 7. TILL : ( tới, cho tới khi ) Wait for me till next Friday8. UNTIL : dùng với thời hạn. He did not come back until 11.pm yesterday. ( thời hạn ) B. TRẠNG TỪ VỀ NƠI CHỐN : IN, INTO, OUT OF, AT, TO, ON, OVER, ABOVE1. IN : dùng chỉ vị trí ( khu vực – không chuyển hướng ) In the classroom ; in the concert hall ; in the box …. 2. INTO : dùng chỉ sự hoạt động từ ngoài vào trong. I go into the classroom. 3. OUT OF : dùng chỉ sự hoạt động từ trong ra ngoài. I go out of the classroom. 4. AT, TO4. AT : dùng chỉ sự cố định và thắt chặt ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích quy hoạnh nơi đó lớn hơn ta dùng ” in “. At the door ; At home ; At schoolIn Ha Noi ; In the world5. TO : dùng chỉ sự hoạt động tới một nơi nào đó. Go to the window ; Go to the market6. ON : dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trênOn the table ; on the desk … 7. OVER : dùng chỉ những lớp / thứ tự ở lần trên ( áo, quần ) I usually wear a shirt over my singlet. 8. ABOVE : Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn. The ceiling fans are above the pupils. The planes fly above our heads. 9. TILL : ( tới, cho tới khi ) They walked till the end of the road .
Source: http://139.180.218.5
Category: Thuật ngữ đời thường