Instead Voroshilov established a coalition government with the communists holding some of the key posts.

Thay vào đó, Voroshilov cho thiết lập một chính quyền liên minh mà người cộng sản giữ vài chức vụ chủ chốt.

WikiMatrix

Former prime minister Tony Blair has criticised the prison policies being pursued by the coalition government .

Cựu thủ tướng Tony Blair đã chỉ trích chính sách nhà tù mà chính phủ liên minh đang theo đuổi .

EVBNews

In this case, the options for forming the Government are either a minority government or a coalition government.

Trong trường hợp này tùy chọn thành phần hình thành chính phủ hoặc thành lập chính phủ thiểu số, hoặc chính phủ liên minh.

WikiMatrix

Cajander formed a coalition government of the two largest parties in the parliament – Social Democrats and Agrarian League.

Cajander thành lập một chính phủ liên minh của hai đảng lớn nhất trong quốc hội – Dân chủ Xã hội và Liên đoàn Nông nghiệp.

WikiMatrix

Winston Churchill became prime minister and head of a coalition government in 1940.

Đến năm 1940, Winston Churchill trở thành thủ tướng và đứng đầu một chính phủ liên minh.

WikiMatrix

For example, destabilization of coalition governments in Pakistan and Thailand can negatively affect the value of their currencies.

Ví dụ, bất ổn của chính phủ liên minh ở Pakistan và Thái Lan có thể ảnh hưởng tiêu cực đến giá trị đồng tiền của họ.

WikiMatrix

The second coalition government, once again led by Souvanna Phouma, was not successful in holding power.

Chính phủ liên hiệp thứ hai ra đời, và lại do Souvanna Phouma lãnh đạo, nhưng chính phủ này không giữ được quyền lực.

WikiMatrix

He formed a new coalition government and appointed Lloyd George as Minister of Munitions.

Ông ta phải thành lập chính phủ liên hiệp mới và bổ nhiệm David Lloyd George làm Bộ trưởng Đạn dược.

WikiMatrix

” We do n’t have coalition governments or anything like this normally .

” Trước giờ chúng tôi không hề có một chính phủ liên minh hoặc bất cứ thứ gì đại loại như thế này .

EVBNews

He became the opposition leader against David Saul Marshall’s Labour Front-led coalition government.

Ông trở thành nhà lãnh đạo phe đối lập, chống lại chính phủ liên hiệp dưới sự lãnh đạo của Mặt trận Lao động của David Saul Marshall.

WikiMatrix

To solve international economic crises, all nations have combined into a single entity, the World Coalition Government.

Để giải quyết sự suy giảm kinh tế toàn cầu, tất cả các quốc gia trên thế giới đã sát nhập thành một tổ chức duy nhất gọi là Chính phủ Liên Minh Thế giới (World Coalition Government).

WikiMatrix

Most recently, it has been junior partner in a coalition government with the SPÖ since 2007.

Gần đây nhất, nó đã là đối tác chính trong một chính phủ liên hiệp với SPÖ từ năm 2007.

WikiMatrix

On 18 November, Krenz swore in a new coalition government.

Vào ngày 18 tháng 11, Krenz đã thề trong một chính phủ liên minh mới.

WikiMatrix

The CPP and FUNCINPEC formed another coalition government, with CPP the senior partner.

Đảng CPP và FUNCINPEC lập một chính phủ liên hiệp mới, trong đó CPP đóng vai trò đối tác chính.

WikiMatrix

During this period, a number of unsuccessful attempts were made to establish coalition governments.

Trong thời gian này, một số nỗ lực không thành công mà chính phủ thực hiện để thành lập chính phủ liên hiệp.

WikiMatrix

When his party served in a coalition government in 1946, Chaves was appointed to the Supreme Court.

Khi đảng của ông phục vụ trong một liên minh chính phủ vào năm 1946, Chaves đã được bổ nhiệm vào Tòa án Tối cao.

WikiMatrix

Balfour returned as First Lord of the Admiralty in Asquith’s Coalition Government (1915–16).

Balfour trở lại với tư cách là Đệ Nhất của Hải quân trong Chính phủ liên minh của Asquith (1915-16).

WikiMatrix

Šubašić became the foreign minister in a coalition government led by Tito.

Šubašić trở thành Bộ trưởng Bộ ngoại giao của chính phủ liên kết với Tito.

WikiMatrix

The 1990s saw the end of single-party domination and the rise of coalition governments.

Những năm 1990 đã chứng kiến sự chấm dứt sự thống trị của đảng độc đảng và sự nổi lên của các chính phủ liên minh.

WikiMatrix

After the Coup of 1960, a coalition government was formed between neutralists, communists and rightists on 18 November 1960.

Một chính phủ liên hiệp ba đảng phái đã được thành lập giữa những người thuộc phái trung lập, cộng sản và cánh hữu vào ngày 18 tháng 11 năm 1960.

WikiMatrix

The truce began to unravel in June 1946 and the Marshall Mission ultimately failed to create a coalition government.

Thỏa thuận ngừng bắn bắt đầu tan vỡ vào tháng 6 năm 1946 và sứ mệnh Marshall cuối cùng thất bại trong việc tạo ra một chính phủ liên minh.

WikiMatrix

He served briefly as Minister for Trade from 1944 to 1945 in the Swedish coalition government during World War II.

Ông cũng từng nhận chức Bộ trưởng Thương mại một thời gian ngắn từ năm 1944 tới năm 1945 trong Chính phủ liên minh trong Thế chiến II của Thụy Điển.

WikiMatrix

But he wanted the Three Princes to form a coalition government, which happened in 1962 but then the coalition government collapsed.

Tuy nhiên, ông muốn ba vương thân thành lập một chính phủ liên hiệp, điều này đã xảy ra vào năm 1962 song chính phủ liên minh đã sụp đổ sau đó.

WikiMatrix

The Social Democrats, the largest party following the 2013 elections, formed a centre-left Coalition government with ANO and KDU–ČSL.

Đảng Dân chủ Xã hội, đảng lớn nhất sau cuộc bầu cử năm 2013, đã thành lập một chính phủ liên hiệp trung ương với ANO và Liên minh Kitô giáo và Dân chủ – Đảng Nhân dân Tiệp Khắc (KDU-ČSL).

WikiMatrix

President Koštunica denounced the extradition as illegal and unconstitutional, while a junior party in the Đinđić coalition government left in protest.

Tổng thống Koštunica phủ nhận việc dẫn độ là bất hợp pháp và vi hiến, trong khi một đảng nhỏ trong liên minh chính phủ của thủ tướng Đinđić rời khỏi chính quyền để phản đối.

WikiMatrix

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *