I. Phép cộng hai phân số
a) Cộng hai phân số cùng mẫu:
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng những tử và giữ nguyên mẫu .
$\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}$ $(m \ne 0)$
Ví dụ:
USD \ dfrac { 8 } { 5 } + \ dfrac { 7 } { 5 } = \ dfrac { { 8 + 7 } } { 5 } = \ dfrac { { 15 } } { 5 } = 3 USD
b) Cộng hai phân số khác mẫu:
Muốn cộng hai phân số khác mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu rồi cộng những tử với nhau và giữ nguyên mẫu chung .
Ví dụ:
USD \ dfrac { 3 } { 2 } + \ dfrac { { – 3 } } { 5 } = \ dfrac { { 15 } } { { 10 } } + \ dfrac { { – 6 } } { { 10 } } = \ dfrac { { 15 + \ left ( { – 6 } \ right ) } } { { 10 } } = \ dfrac { 9 } { { 10 } } $ .
Nội dung chính
- 0.1 II. Một số tính chất của phép cộng phân số
- 0.2 III. Số đối của một phân số
- 0.3 IV. Phép trừ hai phân số
- 0.4 I. Tìm số đối của một số cho trước
- 0.5 II. Thực hiện phép cộng, trừ các phân số
- 0.6 III. Tìm số chưa biết trong một tổng, một hiệu
- 0.7 IV. Bài toán dẫn đến phép cộng, phép trừ phân số
- 0.8 V. Thực hiện dãy phép tính cộng, trừ các phân số
- 0.9 VI. So sánh phân số bằng cách sử dụng phép cộng phân số thích hợp
- 1 Share this:
- 2 Related
II. Một số tính chất của phép cộng phân số
+ Tính chất giao hoán : $ \ dfrac { a } { b } + \ dfrac { c } { d } = \ dfrac { c } { d } + \ dfrac { a } { b } $
+ Tính chất tích hợp :
$ \ left ( { \ dfrac { a } { b } + \ dfrac { c } { d } } \ right ) + \ dfrac { p } { q } = \ dfrac { a } { b } + \ left ( { \ dfrac { c } { d } + \ dfrac { p } { q } } \ right ) USD
+ Cộng với số USD 0 USD : $ \ dfrac { a } { b } + 0 = 0 + \ dfrac { a } { b } = \ dfrac { a } { b } $
Ví dụ:
– Tính chất giao hoánUSD \ dfrac { 1 } { 2 } + \ dfrac { 3 } { 2 } = \ dfrac { 3 } { 2 } + \ dfrac { 1 } { 2 } $ $ = \ dfrac { 4 } { 2 } = 2 USD- Tính chất tích hợp :$ \ left ( { \ dfrac { 1 } { 2 } + \ dfrac { 3 } { 4 } } \ right ) + \ dfrac { 1 } { 4 } $ $ = \ dfrac { 1 } { 2 } + \ left ( { \ dfrac { 3 } { 4 } + \ dfrac { 1 } { 4 } } \ right ) $ $ = \ dfrac { 1 } { 2 } + 1 = \ dfrac { 3 } { 2 } $- Tính chất cộng với số 0 :USD \ dfrac { 1 } { 4 } + 0 = 0 + \ dfrac { 1 } { 4 } = \ dfrac { 1 } { 4 } $ .
III. Số đối của một phân số
Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng USD 0 USD. Kí hiệu số đối của phân số $ \ dfrac { a } { b } $ là USD – \ dfrac { a } { b } $ .
USD \ dfrac { a } { b } + \ left ( { – \ dfrac { a } { b } } \ right ) = 0 USD .
Ví dụ:
USD \ dfrac { { – 1 } } { 5 } $ là số đối của $ \ dfrac { 1 } { 5 } $, vì $ \ dfrac { { – 1 } } { 5 } + \ dfrac { 1 } { 5 } = 0 USD .
Chú ý: Số đối của $0$ là $0$.
IV. Phép trừ hai phân số
– Muốn trừ hai phân số cùng mẫu ta lấy tử của phân số thứ nhất trừ đi tử của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu.
USD \ dfrac { a } { m } – \ dfrac { b } { m } = \ dfrac { { a – b } } { m } USD
– Muốn trừ hai phân số khác mẫu, ta quy đồng hai phân số, rồi trừ hai phân số đó .
Ví dụ:
a ) $ \ dfrac { 2 } { 7 } – \ dfrac { 5 } { 7 } = \ dfrac { { 2 – 5 } } { 7 } = \ dfrac { { – 3 } } { 7 } $b ) $ \ dfrac { 1 } { 6 } – \ dfrac { 1 } { 2 } = \ dfrac { 1 } { 6 } + \ left ( { – \ dfrac { 1 } { 2 } } \ right ) = \ dfrac { 1 } { 6 } + \ left ( { \ dfrac { { – 3 } } { 6 } } \ right ) = \ dfrac { { 1 + \ left ( { – 3 } \ right ) } } { 6 } = \ dfrac { { – 2 } } { 6 } = \ dfrac { { – 1 } } { 3 }. $
Nhận xét: Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta có thể cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
Ví dụ:
USD \ dfrac { 5 } { 6 } – \ dfrac { { – 1 } } { 3 } = \ dfrac { 5 } { 6 } + \ dfrac { 1 } { 3 } = \ dfrac { 5 } { 6 } + \ dfrac { 2 } { 6 } = \ dfrac { 7 } { 6 } $ .
CÁC DẠNG TOÁN VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. Tìm số đối của một số cho trước
Muốn tìm số đối của 1 số ít khác USD 0 $, ta chỉ cần đổi dấu của nó .
Chú ý: $ – \dfrac{a}{b} = \dfrac{{ – a}}{b} = \dfrac{a}{{ – b}}$
II. Thực hiện phép cộng, trừ các phân số
Áp dụng những qui tắc cộng ( trừ ) hai phân số cùng mẫu, cộng ( trừ ) hai phân số không cùng mẫu .
Chú ý:
+ Nên rút gọn phân số ( nếu có phân số chưa tối giản ) trước khi cộng ( trừ ) .+ Rút gọn hiệu quả ( nếu hoàn toàn có thể ) .
III. Tìm số chưa biết trong một tổng, một hiệu
Chú ý quan hệ giữa các số hạng trong một tổng, một hiệu:
+ Một số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia
+ Số bị trừ bằng hiệu cộng với số trừ
+ Số trừ bằng số bị trừ trừ đi hiệu.
IV. Bài toán dẫn đến phép cộng, phép trừ phân số
Bước 1: Căn cứ vào đề bài, lập các phép cộng, phép trừ phân số thích hợp.
Bước 2: Thực hiện phép tính cộng (trừ)
Bước 3: Kết luận.
V. Thực hiện dãy phép tính cộng, trừ các phân số
Ta thực hiện theo các bước sau:
+ Viết phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương
+ Thay phép trừ bằng phép cộng với số đối
+ Quy đồng mẫu các phân số rồi thực hiện cộng các tử số
+ Rút gọn kết quả (nếu có thể)
Tùy theo đặc điểm của các phân số ta có thể sử dụng các tính chất của phép cộng phân số để việc tính toán được thuận lợi và nhanh chóng.
VI. So sánh phân số bằng cách sử dụng phép cộng phân số thích hợp
Trong một số trường hợp để so sánh hai phân số, ta có thể cộng chúng với hai phân số thích hợp có cùng tử. So sánh hai phân số được cộng vào này sẽ giúp ta so sánh được hai phân số đã cho.
Khi so sánh hai phân số cùng tử cần chú ý:
– Trong hai phân số có cùng tử dương, phân số nào có mẫu lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn
– Trong hai phân số có cùng tử âm, phân số nào có mẫu lớn hơn thì lớn hơn.
Source: http://139.180.218.5
Category: tản mạn