Bạn đang đọc: Lyrics bài hát: 负重一万斤长大/Gánh nặng ngàn cân trưởng thành
Rate this post
Bài hát 负重一万斤长大 – Gánh nặng ngàn cân trưởng thành do ca sĩ Thái Nhất trình bày được phát hành vào năm 2020. Đây là một bài hát có chủ đề mới lạ, kể về cuộc đời của một bé gái bị xâm hại. Nghe bài hát người nghe như cảm nhận được sự giằng xé đau khổ, tủi thân khi bị hại của bé gái. Bài hát thu hút người nghe và trở thành hiện tượng âm nhạc ngay từ khi phát hành không chỉ bởi những ca từ nhưng đi sâu vào tâm khảm của người nghe mà còn bởi cách trình bày của ca sĩ hết sức thu hút và truyền cảm. Trong tiếng hát như tràn đầy những cảm xúc mãnh liệt, thủ thỉ kể lại câu chuyện, khắc sâu trong lòng người mỗi khi nghe và cảm nhận bài hát.
Hãy cùng THANHMAIHSK cùng tìm hiểu ca từ tiếng Trung qua bài hát Gánh nặng ngàn cân trưởng thành này nhé!
Nội dung chính
Lời bài hát 负重一万斤长大 – Gánh nặng ngàn cân trưởng thành: tiếng Trung, phiên âm, nghĩa tiếng Việt
Ca sĩ thể hiện: Thái Nhất
Năm phát hành: 2020
Thể loại: Nhạc Pop
披头散发 很多疤 不认得我的话
pītóusànfà hěnduō bā bú rèndé wǒ dehuà
Tóc tai bù xù, nhiều vết thương, người ta nói không nhận ra em nữa
然而发芽 笑着花 肚子越来越大
rán’ér fāyá xiàozhe huā dùzi yuè lái yuè dà
Nhưng mà nó đang nảy mầm, cười ra hoa, bụng càng ngày càng lớn
以为所见之人同自己刻意傻瓜
yǐwéi suǒ jiàn zhī rén tóng zìjǐ kèyì shǎguā
Cho rằng tất cả mọi người đều sẽ cố ý giả vờ ngốc giống như mình
终于因我相信的而感到了害怕
zhōngyú yīn wǒ xiāngxìn de ér gǎndàole hàipà
Sau cùng bởi vì những điều em tin tưởng mà cảm thấy sợ hãi
有些难过 神总说 唱歌会好的多
yǒuxiē nánguò shén zǒng shuō chànggē huì hǎo de duō
Những lúc buồn, thần luôn nói rằng, hát ca sẽ dịu vơi đi thôi
他骗人的 不是的 生而残忍的多
tā piàn rén de búshì de shēng ér cánrěn de duō
Người nói dối, không phải vậy đâu, cuộc đời tàn nhẫn hơn nhiều lắm
裙子又轻舞落寞 美丽又不是她错
qúnzi yòu qīng wǔ luòmò měilì yòu búshì tā cuò
Chân váy lại lặng lẽ nhảy múa, xinh đẹp nào phải lỗi của cô ấy
喉咙力竭对世界爱着 在意的有谁呢
hóulóng lì jié duì shìjiè àizhe zàiyì de yǒu shéi ne
Khàn giọng rát cổ yêu thương thế giới này, nhưng nào ai có quan tâm đến đâu?
如果会怜悯我
rúguǒ huì liánmǐn wǒ
Nếu như thương xót em
又何必抓住我
yòu hébì zhuā zhù wǒ
cớ gì lại bắt giữ em?
鬼扯,原谅恶魔
guǐ chě, yuánliàng èmó
Vì quái gì phải tha thứ cho ác ma
咬碎牙胆怯和落寞
yǎo suì yá dǎnqiè hé luòmò
Nghiến chặt răng khiếp đảm cùng cô độc
怎么不问问我
zěnme bú wèn wèn wǒ
Vì sao không hỏi em
人类啊故意的
rénlèi a gùyì de
Con người luôn cố ý
为什么不偏不倚
Wèishéme bùpiān bù yǐ
Vì sao không phải ai khác
选中我一个
xuǎnzhōng wǒ yígè
mà lại là em
是否会 摔碎我 摔碎我 摔碎着我
shìfǒu huì shuāi suì wǒ shuāi suì wǒ shuāi suìzhe wǒ
Phải chăng sẽ khiến em tan vỡ, tan vỡ, tan vỡ?
是否会 可怜我 可怜我 可怜着我
shìfǒu huì kělián wǒ kělián wǒ kěliánzhe wǒ
Phải chăng sẽ thương tiếc, thương tiếc, thương tiếc em?
一会就好 让我懦弱 悄悄懦弱
yíhuì jiù hǎo ràng wǒ nuòruò qiāoqiāo nuòruò
Một lát sẽ ổn thôi, hãy để em yếu đuối, lặng lẽ yếu đuối
好不容易钻破蛋壳
hǎobù róngyì zuān pò dàn ké
Khó khăn lắm mới đạp vỡ được vỏ trứng
却看见更黑暗的家伙
què kànjiàn gèng hēi’àn de jiāhuo
Lại chỉ nhìn thấy một kẻ xấu xa hơn
之后几年 她身边 仍然指指点点
zhīhòu jǐ nián tā shēnbiān réngrán zhǐ zhǐ diǎn diǎn
Mấy năm sau nữa, bên cạnh cô ấy vẫn bàn tán chỉ trỏ
从未想过 最难的 就是回到从前
cóng wèi xiǎngguò zuì nán de jiùshì huí dào cóngqián
Chưa từng ngỡ ngàng, khó khăn nhất, chính là trở lại lúc xưa
以为曾经的玩伴会抱着取暖慰藉
yǐwéi céngjīng de wán bàn huì bàozhe qǔnuǎn wèijí
Tưởng rằng bạn cùng chơi trước kia sẽ ôm ấp, an ủi, vỗ về
Xem thêm: Cách chứng minh đường trung trực lớp 7
终于因我依赖的而学会了分别
zhōngyú yīn wǒ yīlài de ér xuéhuìle fēnbié
Sau cùng vì em ỷ lại mà học được cách nhìn người
还是难过 神又说 唱歌会好的多
háishì nánguò shén yòu shuō chànggē huì hǎo de duō
Vẫn thật buồn quá, thần lại nói, hát ca sẽ dịu vơi đi thôi
他骗人的 不是的
tā piàn rén de búshì de
Người nói dối, không phải vậy đâu
我已经唱哑了
wǒ yǐjīng chàng yǎle
Con đã hát khản giọng rồi
想开给世界的花 你教我怎么表达
xiǎng kāi gěi shìjiè de huā nǐ jiào wǒ zěnme biǎodá
Muốn nở ra một đóa hoa cho thế giới này, người hãy dạy con làm sao thổ lộ
是不是要 对着你 跪下
shì búshì yào duìzhe nǐ guì xià
Phải chăng con cần quỳ xuống trước người
如果会怜悯我
rúguǒ huì liánmǐn wǒ
Nếu như thương xót em
又何必抓住我
yòu hébì zhuā zhù wǒ
Cớ gì lại bắt giữ em?
鬼扯,原谅恶魔
guǐ chě, yuánliàng èmó
Vì quái gì phải tha thứ cho ác ma
咬碎牙胆怯和落寞
yǎo suì yá dǎnqiè hé luòmò
Nghiến chặt răng khiếp đảm cùng cô độc
怎么不问问我
zěnme bú wèn wèn wǒ
Vì sao không hỏi em
人类啊故意的
rénlèi a gùyì de
Con người luôn cố ý
为什么不偏不倚
wèishéme bùpiān bù yǐ
Vì sao không phải ai khác
选中我一个
xuǎnzhōng wǒ yīgè
mà lại là em
如果会贪恋我
rúguǒ huì tānliàn wǒ
Nếu như thương xót em
又何必伤害我
yòu hébì shānghài wǒ
cớ sao làm em tổn thương
是呢,原谅你呢
shì ne, yuánliàng nǐ ne
Đúng vậy, tha thứ rồi đó
负重一万斤长大着
fùzhòng yí wàn jīn zhǎng dàzhe
Gánh trên vai ngàn cân mà trưởng thành
怎么不救救我
zěnme bú jiù jiù wǒ
Vì sao không cứu lấy em
人类啊可笑的
rénlèi a kěxiào de
Con người thật nực cười
为什么凋零了的
wèishéme diāolíngle de
Vì sao kẻ khốn khổ
不止我一个
bùzhǐ wǒ yígè
không chỉ có mình em?
是否会
shìfǒu huì
Liệu có phải
拽着我
zhuāizhe wǒ
sẽ kéo lê em
掐着我
qiāzhe wǒ
bóp nát em
撕破着我
sī pòzhe wǒ
cào xé em
是否会
shìfǒu huì
Liệu có phải
勒着我
lēizhe wǒ
Siết cổ em
咬着我
yǎozhe wǒ
Cắn xé em
扯乱着我
chě luànzhe wǒ
Giằng kéo em?
一会就好 让我躲躲 悄悄躲躲
yíhuìjiù hǎo ràng wǒ duǒ duo qiāoqiāo duǒ duo
Một lát sẽ ổn thôi, để em trốn đi, lặng lẽ trốn đi
真的有在很怀疑呢
zhēn de yǒu zài hěn huáiyí ne
Thật sự hoài nghi lắm
也许世界并不欢迎我
yěxǔ shìjiè bìng bù huānyíng wǒ
Phải chăng thế giới này không chào đón em
披头散发 很多疤 不认得我的话
pītóusànfà hěnduō bā bú rèndé wǒ dehuà
Tóc tai bù xù, nhiều vết thương, người ta nói không nhận ra em nữa
然而发芽 笑着花 肚子越来越大
rán’ér fāyá xiàozhehuā dùzi yuè lái yuè dà
Nhưng mà nó đang nảy mầm, cười ra hoa, bụng càng ngày càng lớn
以为所见之人同自己刻意傻瓜
yǐwéi suǒ jiàn zhī rén tóng zìjǐ kèyì shǎguā
Cho rằng tất cả mọi người đều sẽ cố ý giả vờ ngốc giống như mình
终于因我相信的而感到了害怕
zhōngyú yīn wǒ xiāngxìn de ér gǎndàole hàipà
Sau cùng bởi vì những điều em tin tưởng mà cảm thấy sợ hãi
Học từ mới tiếng Trung qua lời bài hát 负重一万斤长大
负重 | fùzhòng | gánh nặng |
长大 | zhǎng dà | trưởng thành |
散发 | sànfà | bối rối, bù xù |
疤 | bā | sẹo |
认得 | rèndé | nhận ra |
然而 | rán’ér | nhưng mà, thế mà |
发芽 | fāyá | nảy mầm |
肚子 | dùzi | bụng |
傻瓜 | shǎguā | ngốc nghếch |
害怕 | hàipà | sợ hãi |
感到 | gǎndào | cảm thấy |
难过 | nánguò | buồn bã |
神 | shén | thần |
骗 | piàn | lừa gạt |
残忍 | cánrěn | tàn nhẫn |
裙子 | qúnzi | váy |
轻舞 | qīng wǔ | nhảy nhẹ nhàng |
落寞 | luòmò | vắng vẻ, vắng tanh |
美丽 | měilì | tốt đẹp |
喉咙 | hóulóng | yết hầu, cổ họng |
世界 | shìjiè | thế giới |
爱 | ài | yêu |
在意 | zàiyì | để ý |
怜悯 | liánmǐn | thương xót |
抓住 | zhuā zhù | bắt lấy, giữ lấy |
何必 | hébì | hà tất, cớ sao |
原谅 | yuánliàng | tha thứ |
恶魔 | èmó | ác ma |
咬 | yǎo | cắn |
胆怯 | dǎnqiè | nhát gan, nhút nhát |
故意 | gùyì | cố ý |
摔碎 | shuāi suì | ngã, té |
选 | xuǎn | lựa chọn |
懦弱 | nuòruò | yếu đuối |
钻破 | zuān pò | đạp vỡ |
蛋壳 | dàn ké | vỏ trứng |
黑暗 | hēi’àn | đen tối, tối tăm |
分别 | fēnbié | phân biệt |
跪下 | guì xià | quỳ xuống |
拽 | zhuāi | quăng |
掐 | qiā | ngắt, cấu |
撕破 | sī pò | xé |
Bài viết trên là lời bài hát, từ mới tiếng Trung của bài hát Gánh nặng ngàn cân trưởng thành. THANHMAIHSK kỳ vọng rằng những bạn sẽ học tiếng Trung ngày một tốt hơn qua phương pháp học tiếng Trung qua bài hát này nhé !
Source: http://139.180.218.5
Category: tản mạn