Sự khác biệt giữa Glycogenolysis và Gluconeogenesis – Sự Khác BiệT GiữA
Nội dung chính
Sự khác biệt chính – Glycogenolysis vs Gluconeogenesis
Glycogenolysis và gluconeogenesis là hai quá trình có liên quan đến sự hình thành glucose trong cơ thể động vật. Các carbohydrate trong chế độ ăn uống được phân hủy thành glucose và các monosacarit khác trong quá trình tiêu hóa. Glucose được vận chuyển vào gan và tế bào cơ bằng máu. Glucose đó được chuyển đổi thành carbohydrate lưu trữ được gọi là glycogen trong một quá trình gọi là glycogenesis. Các Sự khác biệt chính giữa glycogenolysis và gluconeogenesis là glycogenolysis là sản xuất glucose 6-phosphate bằng cách tách một monome glucose từ glycogen bằng cách thêm một phosphate vô cơ trong khi gluconeogenesis là quá trình trao đổi chất mà glucose được hình thành từ tiền chất không carbohydrate trong gan.
Các khu vực chính được bảo hiểm
1. Glycogenolysis là gì
– Định nghĩa, quy trình, con đường phản ứng
2. Gluconeogenesis là gì
– Định nghĩa, quy trình, con đường phản ứng
3. Điểm giống nhau giữa Glycogenolysis và Gluconeogenesis
– Phác thảo các tính năng phổ biến
4. Sự khác biệt giữa Glycogenolysis và Gluconeogenesis
– So sánh sự khác biệt chính
Các thuật ngữ chính: Adrenaline, Glucagon, Gluconeogenesis, Glucose, Glycerol, Glycogen, Glycogen Phosphorylase, Glycolysis, Glycogenolysis, Hexokinase, Phosphoglucomutase
Glycogenolysis là gì
Glycogenolysis là một quá trình mà glycogen dự trữ được phân hủy thành các monome glucose trong gan dưới tác động của hormone. Glucagon và adrenaline chi phối sự phân hủy glycogen ở gan khi có ít glucose hơn cho quá trình trao đổi chất trong tế bào. Glucagon được giải phóng để đáp ứng với mức glucose thấp. Adrenaline được giải phóng để đáp ứng với mối đe dọa hoặc căng thẳng. Enzym glycogen phosphorylase tạo ra glucose 1-phosphate bằng cách phosphoryl hóa các liên kết alpha (1,4). Enzim thứ hai, phosphoglucomutase chuyển đổi glucose 1-phosphate thành glucose 6-phosphate. Các liên kết alpha (1,6) chịu trách nhiệm cho sự phân nhánh của glycogen. Hành động của glycogen enzyme khử tạp chất và enzyme alpha (1,6) glucosidase có liên quan đến việc loại bỏ các phân tử glucose, tạo thành các nhánh trong glycogen. Việc chuyển đổi glucose 1-phosphate thành glucose 6-phosphate được thực hiện bởi hexokinase. Nhóm phốt phát được loại bỏ bởi glucose 6-phosphatase trong quá trình lưu thông và glucose tự do có sẵn cho các tế bào được đưa lên. Các liên kết trong cấu trúc glycogen được hiển thị trong Hình 1.
Hình 1: Glycogen
Gluconeogenesis là gì
Gluconeogenesis là một quá trình glucose được sản xuất trong gan; quá trình này bắt đầu từ các nguồn không carbohydrate như axit amin hoặc axit lactic. Một lượng nhỏ gluconeogenesis xảy ra ở vỏ thận. Ngoài ra, các mô khác có nhu cầu glucose cao như não, cơ tim và cơ xương cũng đóng vai trò là nơi tạo ra gluconeogenesis. Các axit amin được cung cấp bằng cách phá vỡ protein trong các tế bào cơ bằng gluconeogenesis. Quá trình thủy phân lipid cung cấp axit béo và glycerol, và glycerol này được sử dụng trong gluconeogenesis để sản xuất glucose. Mặc dù gluconeogenesis là đảo ngược chính xác của đường phân, nó tạo thành một phân tử glucose bằng cách nối hai phân tử pyruvate. Sự khởi đầu của gluconeogenesis xảy ra trong quá trình đói carbohydrate, nơi ít glucose có sẵn cho quá trình trao đổi chất. Glucose tổng hợp được vận chuyển vào các tế bào nơi quá trình trao đổi chất xảy ra qua máu. Con đường phản ứng của gluconeogenesis được hiển thị trong Hình 2.
Hình 2: Sự phát sinh Glucone
Sự tương đồng giữa Glycogenolysis và Gluconeogenesis
- Cả glycogenolysis và gluconeogenesis đều tham gia vào quá trình hình thành glucose trong cơ thể.
- Cả hai quá trình chủ yếu xảy ra ở gan và giải phóng glucose vào máu.
Sự khác biệt giữa Glycogenolysis và Gluconeogenesis
Định nghĩa
Glycogenolysis: Glycogenolysis là sản xuất glucose 6-phosphate bằng cách tách một monome glucose từ glycogen bằng cách thêm một phosphate vô cơ.
Gluconeogenesis: Gluconeogenesis là quá trình trao đổi chất nhờ đó glucose được hình thành từ các tiền chất không carbohydrate trong gan.
Ý nghĩa
Glycogenolysis: Glycogen bị phân hủy trong gan trong quá trình phân hủy glycogen.
Gluconeogenesis: Axit amin và axit lactic được sử dụng trong sản xuất glucose trong quá trình tạo glucone.
Loại chuyển hóa
Glycogenolysis: Glycogenolysis là một quá trình dị hóa.
Gluconeogenesis: Gluconeogenesis là một quá trình đồng hóa.
Sử dụng ATP
Glycogenolysis: Lượng ATP ít hơn được tiêu thụ bởi glycogenolysis.
Gluconeogenesis: Sáu ATP được sử dụng trong sản xuất một phân tử glucose bằng gluconeogenesis.
Xảy ra
Glycogenolysis: Glycogenolysis xảy ra ở gan.
Gluconeogenesis: Gluconeogenesis xảy ra ở gan cũng như các mô có nhu cầu glucose cao (ví dụ: cơ tim, cơ xương, não và vỏ thận).
Phần kết luận
Glycogenolysis và gluconeogenesis là hai quy trình tương quan đến sự hình thành glucose bên trong khung hình để phân phối với mức glucose thấp. Cả hai quy trình đa phần xảy ra ở gan. Trong quy trình phân hủy glycogen, glycogen bị phân hủy thành glucose monome của nó. Glucose được sản xuất bởi gluconeogenesis sử dụng axit amin và glycerol, thu được từ sự thoái hóa protein và lipid trong khung hình. Do đó, sự độc lạ chính của glycogenolysis và gluconeogenesis là những chính sách mà mỗi quy trình tạo ra glucose.
Tài liệu tham khảo:
1. Phường, Colin. Glycogenolysis và glycogenesis. Chuyển hóa, insulin và những kích thích tố khác – Diapedia, Sách giáo khoa về bệnh tiểu đường. N.p., n. d. Web .
Source: http://139.180.218.5
Category: Thuật ngữ đời thường