[CPP] Bài viết giải thích các từ: Thủ phủ, Tỉnh lỵ, Huyện lỵ và cung cấp danh sách các tỉnh lỵ ở Việt Nam.
Nội dung chính
Thủ phủ là gì ?
Thủ phủ là trung tâm hành chính của một đơn vị hành chính cấp địa phương, như tiểu bang, vùng, tỉnh, huyện, xã, tổng…
Tại Việt Nam, thủ phủ của một tỉnh được gọi là tỉnh lỵ, thủ phủ của một huyện được gọi là huyện lỵ.
Thủ phủ
- Dưới chính thể Việt Nam Cộng hòa, vốn không dùng “huyện” mà dùng “quận” nên thủ phủ của một quận được gọi là quận lỵ. Dưới thời phong kiến, người ta cũng dùng từ lỵ sở với nghĩa tương tự như thủ phủ.
- “Thủ phủ” là một từ Hán Việt, có lẽ ban đầu được dùng để chỉ trung tâm hành chính của một phủ. Từ “thủ phủ” trong tiếng Anh là “capital” có nguồn gốc từ tiếng Latin có nghĩa là “đầu” (head) hay “thủ” (Hán Việt).
Tỉnh lỵ là gì ?
Tỉnh lỵ là trung tâm hành chính của một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương, tức là nơi các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh đóng trụ sở.
Tại Việt Nam, Tỉnh lỵ (trung tâm hành chính tỉnh) được đặt tại một thị xã hoặc thành phố trực thuộc tỉnh.
tin tức thêmTuy nhiên có một số ít ngoại lệ khi mới chia tách, sau đó sẽ lập thị xã mới cho tỉnh mới chưa có thị xã. Ví dụ, sau khi chia tách tỉnh Lai Châu cũ thành tỉnh Điện Biên và Lai Châu ( mới ) thì tỉnh Lai Châu mới có tỉnh lỵ ở thị xã Tam Đường ( nay là thành phố Lai Châu ) hoặc khi chia tỉnh Đắk Lắk cũ thành tỉnh Đắk Lắk mới và tỉnh Đắk Nông thì tỉnh Đắc Nông có tỉnh lỵ ở thị xã Gia Nghĩa ( nay là thành phố Gia Nghĩa ) .
Trung tâm hành chính của thành phố trực thuộc trung ương được đặt trụ sở tại một quận trực thuộc thành phố. Quận này được coi là quận trung tâm của thành phố.
Danh sách những Tỉnh lỵ ở Nước Ta
Tỉnh lỵ ( TT hành chính tỉnh ) của những tỉnh thành Nước Ta .
STT | Tỉnh lỵ của | Tên tỉnh lỵ |
---|---|---|
1 | Thành phố Cần Thơ | Quận Ninh Kiều |
2 | Thành phố Đà Nẵng | Quận Hải Châu |
3 | Thành phố Hà Nội | Quận Hoàn Kiếm |
4 | Thành phố Hải Phòng | Quận Hồng Bàng |
5 | Thành phố Hồ Chí Minh | Quận 1 |
6 | Tỉnh An Giang | Thành phố Long Xuyên |
7 | Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu | Thành phố Bà Rịa |
8 | Tỉnh Bắc Giang | Thành phố Bắc Giang |
9 | Tỉnh Bắc Kạn | Thành phố Bắc Kạn |
10 | Tỉnh Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu |
11 | Tỉnh Bắc Ninh | Thành phố Bắc Ninh |
12 | Tỉnh Bến Tre | Thành phố Bến Tre |
13 | Tỉnh Bình Định | Thành phố Quy Nhơn |
14 | Tỉnh Bình Dương | Thành phố Thủ Dầu Một |
15 | Tỉnh Bình Phước | Thành phố Đồng Xoài |
16 | Tỉnh Bình Thuận | Thành phố Phan Thiết |
17 | Tỉnh Cà Mau | Thành phố Cà Mau |
18 | Tỉnh Cao Bằng | Thành phố Cao Bằng |
19 | Tỉnh Đắk Lắk | Thành phố Buôn Ma Thuột |
20 | Tỉnh Đắk Nông | Thành phố Gia Nghĩa |
21 | Tỉnh Điện Biên | Thành phố Điện Biên Phủ |
22 | Tỉnh Đồng Nai | Thành phố Biên Hòa |
23 | Tỉnh Đồng Tháp | Thành phố Cao Lãnh |
24 | Tỉnh Gia Lai | Thành phố Pleiku |
25 | Tỉnh Hà Giang | Thành phố Hà Giang |
26 | Tỉnh Hà Nam | Thành phố Phủ Lý |
27 | Tỉnh Hà Tĩnh | Thành phố Hà Tĩnh |
28 | Tỉnh Hải Dương | Thành phố Hải Dương |
29 | Tỉnh Hậu Giang | Thành phố Vị Thanh |
30 | Tỉnh Hòa Bình | Thành phố Hòa Bình |
31 | Tỉnh Hưng Yên | Thành phố Hưng Yên |
32 | Tỉnh Khánh Hòa | Thành phố Nha Trang |
33 | Tỉnh Kiên Giang | Thành phố Rạch Giá |
34 | Tỉnh Kon Tum | Thành phố Kon Tum |
35 | Tỉnh Lai Châu | Thành phố Lai Châu |
36 | Tỉnh Lâm Đồng | Thành phố Đà Lạt |
37 | Tỉnh Lạng Sơn | Thành phố Lạng Sơn |
38 | Tỉnh Lào Cai | Thành phố Lào Cai |
39 | Tỉnh Long An | Thành phố Tân An |
40 | Tỉnh Nam Định | Thành phố Nam Định |
41 | Tỉnh Nghệ An | Thành phố Vinh |
42 | Tỉnh Ninh Bình | Thành phố Ninh Bình |
43 | Tỉnh Ninh Thuận | Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
44 | Tỉnh Phú Thọ | Thành phố Việt Trì |
45 | Tỉnh Phú Yên | Thành phố Tuy Hòa |
46 | Tỉnh Quảng Bình | Thành phố Đồng Hới |
47 | Tỉnh Quảng Nam | Thành phố Tam Kỳ |
48 | Tỉnh Quảng Ngãi | Thành phố Quảng Ngãi |
49 | Tỉnh Quảng Ninh | Thành phố Hạ Long |
50 | Tỉnh Quảng Trị | Thành phố Đông Hà |
51 | Tỉnh Sóc Trăng | Thành phố Sóc Trăng |
52 | Tỉnh Sơn La | Thành phố Sơn La |
53 | Tỉnh Tây Ninh | Thành phố Tây Ninh |
54 | Tỉnh Thái Bình | Thành phố Thái Bình |
55 | Tỉnh Thái Nguyên | Thành phố Thái Nguyên |
56 | Tỉnh Thanh Hóa | Thành phố Thanh Hóa |
57 | Tỉnh Thừa Thiên – Huế | Thành phố Huế |
58 | Tỉnh Tiền Giang | Thành phố Mỹ Tho |
59 | Tỉnh Trà Vinh | Thành phố Trà Vinh |
60 | Tỉnh Tuyên Quang | Thành phố Tuyên Quang |
61 | Tỉnh Vĩnh Long | Thành phố Vĩnh Long |
62 | Tỉnh Vĩnh Phúc | Thành phố Vĩnh Yên |
63 | Tỉnh Yên Bái | Thành phố Yên Bái |
Xem thêm
Danh sách 63 tỉnh thành ở Việt Nam
Huyện lỵ là gì ?
Như đã đề cập ở phần trên (Thủ phủ). Thủ phủ của một tỉnh là tỉnh lỵ, thủ phủ của một huyện được gọi là huyện lỵ, tức là nơi đóng trụ sở hành chính của một huyện (xã hoặc thị trấn trực thuộc huyện).
5/5 – ( 4 bầu chọn )
Source: http://139.180.218.5
Category: Thuật ngữ đời thường