Tomorrow là thì gì ? Tomorrow là tín hiệu của thì nào, chi ở thì gì ? Cách chia thì như thế nào ? Đây là những vướng mắc khi học tiếng Anh mà không phải ai cũng nắm được. Cùng Wiki Tiếng Anh tất cả chúng ta đi tìm hiểu và khám phá câu vấn đáp cho những câu hỏi này nhétomorrow là thì gìTomorrow là thì gì

Tomorrow là thì gì?

Tomorrow là thì tương lai đơn. Chính xác hơn nó là trạng từ chỉ thời gian trong tương lai thường hay xuất hiện trong thì này. Cùng với Tomorrow thì next week, next month, next year, next day cũng là dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn. Ngoài ra còn có in + thời gian, think, believe, suppose, perhaps, probably…

Để giúp các bạn có thể hiểu rõ về thì tương lai đơn, trong bài học ngữ pháp này sẽ là những chia sẻ chi tiết toàn bộ kiến thức thì tương lai đơn bao gồm: công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết để các bạn tham khảo nhé.

Công thức thì tương lai đơn

1. Khẳng định:

Cấu Trúc: S + will +  V(nguyên thể)

Lưu ý:will = ‘ll

Ví dụ:

  • I will help her take care of her children tomorrow morning. Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.
  • No worries, I’ll take care of the children for you. Đừng lo, em sẽ chăm sóc bọn trẻ giúp chị.
  • I’ll always love you. Em sẽ luôn luôn yêu anh.

2. Phủ định:

Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “ not ” vào ngay sau “ will ” .

Cấu Trúc: S + will not + V(nguyên mẫu)

Lưu ý: will not = won’t

Ví dụ:

  • I won’t bring champagne to the party tomorrow. Tôi sẽ không mang rượu Sâm-panh đến bữa tiệc ngày mai đâu.
  • They won’t stay at the hotel. Họ sẽ không ở khách sạn.

3. Câu hỏi:

Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần hòn đảo “ will ” lên trước chủ ngữ .

Cấu Trúc: Will + S + V(nguyên mẫu)

Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Ví dụ:

  • Will you come here tomorrow? Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?
    Yes, I will./ No, I won’t.
  • Will you come back tomorrow? (Mai anh có quay lại không?)
    Yes, I will

Cách sử dụng thì tương lai đơn

Cách dùng Ví dụ
Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói We will see what we can do to help you. Chúng tôi sẽ xem để có thể giúp gì cho anh.
I miss her. I will go to her house to see her. Tôi nhớ cô ấy. Tôi sẽ đến nhà gặp cô ấy
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời Will you go to this party tomorrow? ( Bạn sẽ đến bữa tiệc ngày mai chứ )→ lời mời
Will you open the door? Anh đóng cửa giúp tôi được không → lời yêu cầu.
Will you come to lunch? Trưa này cậu tới ăn cơm nhé → lời mời
Will you turn on the fan? Bạn có thể mở quạt được không → lời yêu cầu.
Diễn đạt dự đoán không có căn cứ People will not go to Jupiter before 22nd century. Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22.
I think people will not use computers after 25th century. Tôi nghĩ mọi người sẽ không sử dụng máy tính sau thế kỷ 25

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

– Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

  • In + thời gian: trong … nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa)
  • Tomorrow: ngày mai
  • Next day: ngày hôm tới
  • Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

– Trong câu có những động từ chỉ quan điểm không chắc chắn như:

  • Think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
  • Perhaps: có lẽ
  • Probably: có lẽ
  • Xem thêm: Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *