Nội dung chính
Phương pháp xác định khoảng cách trong không gian
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.39 KB, 3 trang )
Bạn đang đọc: Xác định khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng
Hình học 11_Chương 3. Quan hệ vuông góc Page 1 of 3
BÀI TẬP XÁC ĐỊNH KHOẢNG CÁCH
Phương pháp:
Trong không gian cho mp(P) và một điểm M không nằm trên mp(P), để xác định khoảng cách
từ điểm M đến mp(P) ta làm như sau:
Bước 1: Dựng mp(Q) đi qua M và vuông góc với mp(P)
Bước 2: Xác định giao tuyến d của mp(P) và mp(Q)
Bước 3: Kẻ MH vuông góc với d tại
;
H MH P d M P MH
2. Bổ đề (*): Cho mp(P) và 2 điểm A, H không nằm trên (P).
Gọi I = AH (P) khi đó ta có:
d(A;(P))
d(H;(P))
=
AI
HI
LOẠI 1. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Phương pháp: Giả sử ta cần tính khoảng cách từ một điểm M đến mặt phẳng
P
. Ta có thể
tiến hành như sau:
Bước 1: Lấy một mặt phẳng
Q
đi qua điểm M và vuông góc với mặt phẳng
P
.
Tức là mặt phẳng
Q
chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
P
hoặc mặt phẳng
P
chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Q
.
Bước 2: Xác định giao tuyến
của hai mặt phẳng
P và Q
.
Bước 3: Từ điểm M kẻ MH vuông góc với giao tuyến
, với
H
. Khi đó
MH P
và do
đó đoạn MH là khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng
P
.
Việc tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng có thể dựa vào các kết quả của hình
học phẳng và thường gắn liền với đường cao trong tam giác: Tam giác vuông; hệ thức lượng
trong tam giác.
Trên đây là phương pháp chung để giải quyết bài toán này. Ngoài ra, nếu bài toán có sự đặc
biệt nào đó ta có thể tính dựa vào các kết quả dưới đây:
Tính chất 1: Đường thẳng AB cắt mặt phẳng
tại điểm I khác A, B thì
d A,
IA
IB
d B,
.
Tính chất 2: Nếu đường thẳng d song song với mặt phẳng
, M là một điểm thuộc d thì
d M, d I,
, với mọi điểm I thuộc đường thẳng d.
Tính chất 3: Nếu mặt phẳng
song song với mặt phẳng
và M là một điểm thuộc mặt
phẳng
thì
d M, d I,
, với mọi điểm I thuộc
.
Ví dụ 1. Hình chóp có cạnh bên vuông góc với đáy.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với
AB a,AD b
. Cạnh bên SA
vuông góc với đáy và
SA c
.
a) Kẻ đường cao AH của tam giác SAB. Chứng minh rằng
AH SBC
và tính khoảng cách
từ điểm A đến mặt phẳng
SBC
.
b) Tính khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng
SBC
.
Hình học 11_Chương 3. Quan hệ vuông góc Page 2 of 3
c) Gọi O là tâm của hình chữ nhật ABCD. Tính khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng
SBC
.
d) Kẻ đường cao AK của tam giác ABD. Chứng minh rằng
BD SAK
và tính khoảng cách
từ B đến mặt phẳng
SAK
.
Ví dụ 2. Hình chóp đều.
Cho hình chóp đều S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, cạnh bên
SA a 3
. Gọi O là tâm
của đáy.
a) Chứng minh rằng
SAO SBC
.
b) Tính khoảng cách từ đỉnh S đến mặt phẳng
ABC
.
c) Gọi M là trung điểm của BC. Kẻ đường cao OH của tam giác SOM. Chứng minh rằng OH
vuông góc với mặt phẳng
SBC
. Tính khoảng cách từ điểm O và điểm A đến mặt phẳng
SBC
.
Ví dụ 3. Hình chóp có các cạnh bên bằng nhau.
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A,
AC a,AB a 2
và
SA SB SC a 3
. Gọi O là trung điểm của cạnh BC.
a) Chứng minh rằng
SO ABC
và tính khoảng cách từ đỉnh S đến mặt phẳng
ABC
.
b) Kẻ đường cao BH của tam giác OAB. Chứng minh rằng
BH SAO
và tính khoảng cách
từ điểm B đến mặt phẳng
SAO
.
c) Gọi G là trọng tâm của tam giác SAB. Tính khoảng cách từ điểm G đến mặt phẳng
SAO
.
Ví dụ 4. Hình chóp có mặt bên vuông góc với đáy.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a và mặt bên SAD là tam giác đều
nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi I là trung điểm của AD.
a) Chứng minh rằng
SI ABCD
và tính khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng
ABCD
.
b) Gọi G là trọng tâm của tam giác SBC. Tính khoảng cách từ điểm G đến mặt phẳng
ABCD
.
c) Gọi J là trung điểm của cạnh BC. Kẻ đường cao IH của tam giác SIJ. Chứng minh rằng
IH SBC
và tính khoảng cách từ điểm I đến mặt phẳng
SBC
.
d) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng
SBC
.
LOẠI 2. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
Phương pháp: Để tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
1 2
d và d
, ta có thể tiến
hành theo một trong các cách dưới đây:
Cách 1: Dựa vào định nghĩa (xác định đường vuông góc chung).
Cách này thường được tiến hành khi ta biết được hai đường thẳng
1 2
d và d
vuông góc với
nhau. Khi đó ta làm như sau:
Hình học 11_Chương 3. Quan hệ vuông góc Page 3 of 3
Bước 1: Xác định một mặt phẳng
P
chứa
1
d
và vuông góc với đường thẳng
2
d
.
Tức là đường thẳng
2
d
vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng
P
,
trong đó có đường thẳng
1
d
.
Bước 2: Tìm giao điểm I của đường thẳng
2
d
với mặt phẳng
P
. Từ I kẻ IH vuông góc với
1
d
, với
1
H d
. Khi đó IH là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng
1 2
d và d
.
Bước 3: Tính độ dài đoạn thẳng IH.
Ta thường vận dụng hệ thức lượng trong tam giác và tam giác đồng dạng; định lý Pitagor để
tính độ dài đoạn IH.
Cách 2: Dựa vào khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song.
Giả sử ta cần tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
1 2
d và d
, ta có thể tiến hành
như sau:
Bước 1: Lấy mặt phẳng
P
chứa đường thẳng
1
d
và song song với đường thẳng
2
d
. Khi đó
1 2 2
d d ,d d d, P
.
Nên lấy sao cho ta dễ dàng tính được khoảng cách.
Bước 2: Tính khoảng cách giữa đường thẳng
2
d
và mặt phẳng
P
.
Ví dụ 5. Hai đường thẳng chéo nhau vuông góc với nhau.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông ở A và D,
AB AD a,
DC 2a
. Cạnh bên SD vuông góc với mặt phẳng
ABCD
và
SD a
.
a) Kẻ đường cao DH của tam giác SAD. Chứng minh rằng DH là đường vuông góc chung của
hai đường thẳng SA và DC. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và CD.
b) Gọi M là trung điểm của CD. Chứng minh rằng
AM SB
.
c) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và SB.
Ví dụ 6. Dựa vào khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông ở A và D,
AB AD a,
DC 2a
. Cạnh bên SD vuông góc với mặt phẳng
ABCD
và
SC a 5
.
a) Kẻ đường cao DH của tam giác SAD. Chứng minh rằng
DH SAB
và tính khoảng cách
từ điểm D đến mặt phẳng
SAB
.
b) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và CD.
c) Gọi M là trung điểm của CD và K là chân đường vuông góc kẻ từ D xuống cạnh AM.
Chứng minh rằng
AM SDK
.
d) Tính khoảng cách từ điểm D và điểm C đến mặt phẳng
Xem thêm: Cuộc sống vốn luôn chứa đựng những muộn phiền, cũng may còn có bầu trời luôn cho ta niềm tin!
SAM
.
e) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC.
Video liên quan
Source: http://139.180.218.5
Category: tản mạn