Tìm hiểu cụm từ “Been There, Done That”

Been there, done that ( dạng rút gọn của cụm từ I have been there and I have done that. )

=>Nói về một trải nghiệm giống, hay tương tự giữa điều mà họ đã trải qua với điều đang được nói đến.

E.g :
A : I took a 5 – year student loan and I have been working so hard to pay it back .
A : Tôi đã vay một khoản vay sinh viên 5 năm và tôi đã thao tác rất chịu khó để trả lại .
B : Been there, done that. Seriously, I totally feel relieved after the loan is fully paid off .
B : Tôi cũng từng như vậy. Nói thật là, , tôi trọn vẹn cảm thấy nhẹ nhõm sau khi khoản vay được trả hết .

Thường thì bản thân cụm từ been there done that hoàn toàn có thể đứng một mình và làm thành một câu hoàn hảo. Người ta không cần thêm chủ ngữ vào mà người nói vẫn hiểu không thiếu ý nghĩa của nó khi đặt trong ngữ cảnh đơn cử .

A : I’m studying so hard for my final exam soon .
A : Tôi đang học rất siêng năng cho kỳ thi cuối kỳ sắp tới .

B : Been there done that. I’ve scored 100 % on my last exam .
B : Tôi cũng từng như vậy. Tôi đã đạt 100 % trong bài kiểm tra kỳ cuối của mình .

 

Rick wants me to go backpacking in India with him, but I’ve been there, done that .
Rick muốn tôi đi du lịch Ấn Độ cùng anh ấy, nhưng tôi đã từng trải qua ở đó .

.. ‘
Lưu ý : Người Mỹ có xu thế sử dụng cụm từ been there done that nhiều hơn cả. Và còn có cả những biến thể của nó như : been there felt that hoặc been there got the T-shirt hay been there done that bought the T-shirt .

Ví dụ :
I’ve tried so many diets in my life. ’ — ’ Oh yeah, been there, done that, got the T-shirt. ’
B : ‘ Tôi đã thử rất nhiều chính sách ăn kiêng trong đời. ’ — ’ Oh Tôi cũng từng như vậy
Ở đây cụm từ got the T-shirt được hiểu giống như khi ta đi du lịch tới một khu vực nào đó ( been there ) tham gia những hoạt động giải trí nào đó ( done that ) và got the T-shirt ( như một món quà lưu niệm ) chỉ ra rằng tôi đã đến nơi đó .

Về sau người ta dùng been there done that nhiều hơn khi nói về thưởng thức ( mê hoặc, lo ngại, sợ hãi, căng thẳng mệt mỏi … ) tựa như như của người khác đề cập .

Chia sẻ nếu bạn thấy hữu ích:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *