Một thằng to xác mà khóc nhè như em bé!

Tu pleurniches comme un bébé, à ton âge!

OpenSubtitles2018. v3

” Hồn ma cô gái khóc nhè ở ngã tư 6 và 26 “.

” Des esprits gémissants signalés dans la 6ème et la 26ème avenue. “

OpenSubtitles2018. v3

Điều đó còn gần gũi hơn 1 tay trống khóc nhè.

C’est un peu plus intime qu’un batteur en larmes.

OpenSubtitles2018. v3

Tất cả mọi người đang khóc nhè.

Et tout le monde pleure maintenant .

ted2019

Cậu bé sắp khóc nhè rồi.

Il y a des larmes dans ses yeux.

OpenSubtitles2018. v3

Cô bé khóc nhè thò lò mũi xanh Oh Ha Ni.

Mon bébé Oh ha Ni au nez qui coule .

QED

– Nào, anh có định thôi khóc nhè và đến giúp em một tay không?

— Bon, tu veux bien arrêter de chialer et venir me donner un coup de main ?

Literature

Thế cậu có khóc nhè không?

Etes-vous sûr?

OpenSubtitles2018. v3

Điều đó còn gần gũi hơn # tay trống khóc nhè

C’ est un peu plus intime qu’ un batteur en larmes

opensubtitles2

Oh, cả chuyện Chandler khóc nhè nữa.

Et Chandler va pleurer.

OpenSubtitles2018. v3

Lần tới nếu muốn cái gì, bé lại khóc nhè như lần trước.

La prochaine fois qu’il voudra quelque chose, il se mettra à pleurer et à geindre parce que, la fois précédente, cela a fonctionné.

jw2019

Năm phút sau, chúng đã cố thủ trong cái phòng vệ sinh hư của con ma khóc nhè Myrtle.

Cinq minutes plus tard, ils s’étaient enfermés dans les toilettes de Mimi Geignarde .

Literature

Khi chúng ta đều biết việc hắn ngồi đây khóc nhè về việc đã để mất Monica vào tay 1 người đàn ông thực sự.

Après que Monica l’ait quitté pour un vrai mec

OpenSubtitles2018. v3

Mi có biết có bao nhiêu lời mời ta đã bỏ qua để ở lại nhà với đứa con trai hay khóc nhè của ta?

Tu sais combien d’ invitations j’ ai refusées pour rester avec mon chialeur de fils?

opensubtitles2

Mi có biết có bao nhiêu lời mời ta đã bỏ qua để ở lại nhà với đứa con trai hay khóc nhè của ta?

Tu sais combien d’invitations j’ai refusées pour rester avec mon chialeur de fils?

OpenSubtitles2018. v3

Những khuynh hướng tự nhiên để khóc nhè như trẻ con, được quyền bất mãn, và hoài nghi cùng nhạo báng về lẽ thật sẽ biến mất.

Les tendances naturelles aux pleurnicheries puériles, à l’attitude d’ayants droit insatisfaits et au scepticisme cynique se dissiperont.

LDS

Sách nói về thế hệ cái tôi (Generation Me) cho biết: “Nếu đứa bé khóc nhè để vòi vĩnh viên kẹo ở tiệm tạp hóa và bạn liền mua cho con, bạn chỉ dạy bé rằng khóc lóc là bí quyết để muốn gì được nấy.

Le livre La génération moi (angl.) explique : « Si, dans un magasin, votre enfant n’arrête pas de pleurer pour avoir un bonbon et que vous le lui donniez, vous lui apprenez que pleurer est un moyen efficace d’obtenir ce qu’il veut.

Xem thêm: Khuông nhạc.

jw2019

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *